A-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Học xong bài này học sinh phải:
-Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta hiện nay
-Nêu được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay và những năm tới
-Chỉ ra những biện pháp để hoàn thành tốt nhiệm vụ của trồng trọt
-Rèn luyện cho mình kỉ năng khái quát hoá
-Thấy được nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật làm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm thu được
-Hiểu được đất trồng là gì? Thành phần và vai trò của đất trồng đối với cây trồng
B-CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
-Nghiên cứu SGK và SGV
-Sưu tầm thêm tài liệu về sản lượng từng loại cây trồng
-Phóng to hình 1 SGK và hình vẽ về các thành phần của đất.
C-TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1)Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)
2)Bài mới:
Vào bài: Hằng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực, thực phẩm. Để có nhiều thịt, sửa trứng cần có nhiều sản phẩm từ thực vật. Muốn vậy cần phải trồng trọt. Vậy trồng trọt có vai trò như thế nào, có nhiệm vụ gì đối với đời sống xã hội và con người, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1.
158 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Đụt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 ;tiết 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN I: TRỒNG TRỌT.
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1, 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
&
A-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Học xong bài này học sinh phải:
-Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta hiện nay
-Nêu được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay và những năm tới
-Chỉ ra những biện pháp để hoàn thành tốt nhiệm vụ của trồng trọt
-Rèn luyện cho mình kỉ năng khái quát hoá
-Thấy được nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật làm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm thu được
-Hiểu được đất trồng là gì? Thành phần và vai trò của đất trồng đối với cây trồng
B-CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
-Nghiên cứu SGK và SGV
-Sưu tầm thêm tài liệu về sản lượng từng loại cây trồng
-Phóng to hình 1 SGK và hình vẽ về các thành phần của đất.
C-TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1)Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)
2)Bài mới:
Vào bài: Hằng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực, thực phẩm. Để có nhiều thịt, sửa trứng cần có nhiều sản phẩm từ thực vật. Muốn vậy cần phải trồng trọt. Vậy trồng trọt có vai trò như thế nào, có nhiệm vụ gì đối với đời sống xã hội và con người, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1.
A-VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA ĐẤT TRỒNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
NỘI DUNG BÀI GHI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt: ( 6’)
I-Vai Trò Của Trồng Trọt
-Giới thiệu H1 SGK cho học sinh QS
-Dựa vào H1 hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì đối với con người ?
-GV chỉ trên tranh, phân tích và chốt lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
-Gọi HS đọc phần II SGK
-Trồng nhiều ngô khoai sắn là nhiệm vụ của lĩnh vực nào?
-Trồng rau, đậu, vừng là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào?
BT: Dựa vào 6 nhiệm vụ ở SGK em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
-GV nhận xét, phân tích
-Nhiệm vụ của trồng trọt là gì?
-GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3:Tìm hiểu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt:
GV: Số lượng cây trồng trong năm = năng suất cây trồng/ vụ/ đơn vị diện tích nhân số vụ trong năm X số vụ trồng trọt.
-Vậy sản lượng cây trồng trong năm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-Làm thế nào để tăng năng suất cây trồng trong một vu?
-Làm thế nào để có nhiều vụ trong năm?
-Làm thế nào để tăng diện tích canh tác
-Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt vcần phải làm gì?
-Học sinh quan sát, suy nghĩ và trả lời.
-Học sinh chỉ ra 4 vai trò của trồng trọt.
-Học sinh ghi bài.
( 7’)
-Học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
-Lĩnh vực SX nông nghiệp
-Lĩnh vực sản xuất thưc phẩm
-HS thảo luận nhóm nhỏ và trả lời.
Đáp án đúng là: 1, 2, 4, 6
-HS nghe và ghi bài
-HS trả lời
-HS ghi bài.
( 8’)
-HS lắng nghe và suy nghĩ
-TL:Năng suất 1 vụ, số vụ, tổng diện tích trồng trọt
-Aùp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến
-Dùng giống ngắn ngày
-Khai hoang lấn biển
-HS trả lời và ghi bài
Có 4 vai trò:
-Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người
-Cung cấp thức ăn cho vật nuôi
-Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
-Cung cấp nông sản để xuất khẩu
II-Nhiệm vụ của trồng trọt:
Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
III-Đểthực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng biện pháp gì?
-Khai hoang lấn biển à tăng diện tích canh tác
-Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ
-Sử dụng biện pháp kĩ thuật để tăng năng suất.
B-KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng:
GV: Một cái khay: nửa A là đất, nửa B là đá cho HSQS.
-Nếu trồng cây vào 2 phần trên thì cây trồng ở phần nào sẽ phát triển
-GV phần dất cây sống được chính là đất trồng. Vậy đất trồng là gì?
GV hướng dẫn QS H 2 SGK và hỏi: trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có gì giống và khác nhau?
-Vậy đất trồng có vai trò gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần của đất trồng: (7’)
-Giới thiệu sơ đồ 1 mục II SGK
-Đất trồng gồm những thành phần nào?
-Trong không khí có những chất khí nào?
-Oxi có vai trò gì?
-Chất rắn gồm thành phần nào và có vai trò gì?
-Phần chất lỏng có vai trò gì?
(10’)
-TL: Phần đất cây sẽ sống được.
-HS trả lời và ghi bài
-Giống: Đều có oxi, nước, dinh dưỡng
-Khác: Ở đất cây đứng vững, ở nước thì không
-HS trả lời
-HS quan sát trả lời
-HS: có 3 thành phần
-O2, CO2, N2
-Giúp cây hô hấp
-HSTL
-HSTL
I-Khái niệm về đất trồng:
1)Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất ở đó cây trồng có thể sinh trưởng, phát triển và tạo ra sản phẩm.
2)Vai trò của đất trồng:
-Đất trồng cung cấp chất dinh dưỡng, nước, ôxi và giúp cho cây đứng vững
II- Thành phần của đất trồng:
Đất trồng gồm có 3 thành phần chính: Chất khí, chất lỏng và chất rắn
-Chất khí cung cấp ôxi cho cây hô hấp
-Chất rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
-Chất lỏng cung cấp nước cho cây
3- Tổng Kết Bài Học: (6’)
-Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì đối với nhân dân và kinh tế dđịa phương
-Nêu những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
-Đất trồng là gì? Nêu vai trò của đất trồng
-Đất trồng gồm những thành phần nào? Nêu vai trò của từng thành phần
4-Dặn Về Nhà: ( 1’)
-Học sinh học theo bài ghi và trả lời câu hỏi ở cuối bài
-Tìm hiểu bài 3 SGK
Tuần 2 ;tiết 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH
CỦA ĐẤT TRỒNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
Kỹ năng:
- Có khả năng phân biệt được các loại đất.
- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Đất, bảng con.
- Phiếu học tập cho học sinh.
Học sinh:
Xem trước bài 3.
PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, trao đổi nhóm.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tố chức lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
_ Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
_ Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao?
Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? (5 phút)
Yêu cầu: Biết được các thành phần cơ giới của đất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi:
+ Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
+ Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt?
+ Thành phần cơ giới của đất là gì?
+ Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại?
_ Giáo viên giảng thêm:
Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ,
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ.
à Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm).
à Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất.
à Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất.
Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
* Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất. (6 phút)
Yêu cầu: Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi:
+ Người ta dùng độ pH để làm gì?
+ Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
+ Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
+ Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên sửa, bổ sung và giảng:
Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
à Dao động từ 0 đến 14.
à Với các giá trị:
+ Đất chua: pH<6,5.
+ Đất kiềm: pH> 7,5.
+ Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5.
à Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
II. Độ chua, độ kiềm của đất:
Độ pH dao động từ 0 đến 14.
Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tiùnh.
+ Đất chua có pH < 6,5.
+ Đất kiềm có pH > 7,5.
+ Đất trung tính có pH= 6,6 -7,5.
* Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. (10 phút)
Yêu cầu: Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK.
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng.
_ Học sinh đọc to.
_ Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất:
Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao.
Đất
Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
Tốt
Trung bình
Kém
Đất cát
Đất thịt
Đất sét
x
x
x
_ Giáo viên nhận xét và hỏi:
+ Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
+ Sau khi hoàn thành bảng các em có nhận xét gì về đất?
_ Giáo viên giảng thêm:
Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
à Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì? (7 phút)
Yêu cầu: Hiểu được thế nào là độ phì nhiệu của đất?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục IV. SGK và hỏi:
+ Theo em độ phì nhiêu của đất là gì?
+ Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết định năng suất cây trồng không?
_ Giáo viên giảng thêm cho học sinh:
Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây.
à Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây.
Tuy nhiên muốn có năng suất cao thì ngoài độ phì nhiêu còn cần phải chú ý đến các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Củng cố: ( 3 phút)
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
Kiểm tra- đánh giá: ( 5 phút)
Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu sau:
Người ta chia đất ra làm nhiều loại nhằm:
Xác định độ pH của từng loại đất.
Cải tạo đất và có kế hoạch sử dụng đất hợp lí.
Xác định tỉ lệ đạm trong đất.
Cả 3 câu a, b, c.
Muốn cây đạt năng suất cao phải đạt những yêu cầu nào sau đây:
Giống tốt.
Độ phì nhiêu.
Thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt.
Cả 3 câu a,b,c.
Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ:
Hạt cát, sét.
Hạt cát, limon.
Hạt cát, sét, limon.
Hạt cát, sét, limon và chất mùn.
Đáp án: 1.b 2.d 3. d
Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4.
Tuần 3 ;tiết 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6:
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
A-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Học xong bài này học sinh phải:
-Giải thích được những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng như bảo vệ và cải tạo đất.
-Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất mà hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên của đất nước.
-Với từng loại đất, đề xuất đưựoc các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy lĩ thuật ở học sinh.
B-CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
-Nghiên cứu GGK và SGV
-Kẻ sẳn bảng biện pháp sử dụng đất
-Phóng to hình 2, 3, 5.
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1)Kiểm tra bài cũ:( 7’)
-Đất sét và đất thịt loại nào giữ nước tốt hơn? Vì sao?
-Tính chất chính của đất là gì?( Chua, Kiềm, giữ nước và giữ chất dinh dưỡng)
Độ phì nhiêu của đất là gì?
2)Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Nhu cầu của con người là: là đất luôn có độ phì nhiêu, không có độc. Tuy nhiên thực tế luôn ngược lại do thiên nhiên và canh tác mà đất luôn bị rửa trôi, xói mòn và còn tích tụ những chất dộc hại. Làm thế nào để có năng suất cao mà độ phì nhiêu của đất ngày càng phát triển? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn dề này.( GV ghi tựa bài lên bảng)
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG BÀI GHI
Hđộng 1: Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
-Đất phải NTN cây mới có năng suất cao?
-Gọi HS đọc thông tin
-H: vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
-GV chốt lại.
-YC HS đọc bài tập T13 SGK và tiến hành thảo luận
-YC đại diện nhóm 1,2 trả lời, nhóm 3,4 nhận xét
-GV nhận xét và chốt lại ý kiến đúng về ý nghĩ các biện pháp
-Thâm canh tăng vụ
-Không bỏ đất hoang
-Chọn cây trồng phù hợp với đất
-Vừa sử dụng vừa cải tạo đất
Hoạt động 2:Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
-GV gọi HS đọc phần II trong SGK
-Cần cải tạo đối với các loại đất nào
-Hãy nêu các biện pháp cải tạo đất
-Gọi HS đọc bài tập trang 14 SGK kết hợp quan sát hình vẽ
-YC HS thảo luận mục đích của các biện pháp cải tạo đất
-YC các nhóm trình bày nội dung thảo luận
-GV nhân xét , bổ sung
+Cày sâu..
+Làm ruộng bậc thang
+Trồng xen..
+Cày nong
( 15’)
-Đủ nứơc, kkhí, dinh dưỡng và không có độc
-1HS đọc, lớp lắng nghe
-HS trả lời.
-Nghe GV chốt lại và ghi bài.
-Hs nghe đọc và tiến hành thảo luận 5 phút.
-Nhóm 1, 2 trả lời; nhóm 3, 4 nhận xét
-HS nghe và ghi vào VBT
+Không để đất trống giữa 2 vụ
+Tăng thu hoạch
+Cây ST và PT tốt cho năng suất cao
+Qua sử dụng đất được cải tạo nhờ bón phân, tưới nước.
( 15’)
-1HS đọc, cả lớp nghe
-Chua, mặn, phèn, bạc màu
-HS trả lời
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS thảo luận và điền bảng 15
-Đại diện nhóm trả lời theo yêu cầu
-HS nghe và ghi vào VBT
+Tăng bề dày của đất canh tác
+Hạn chế dòng chảy, chống xói mòn
+Tăng độ che phủ, chống xói mòn
+Tránh lên phèn, hoà tan và thay nước phèn
I-Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Nước ta dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm cũng tăng, diện tích đất trồng có hạn vì vậy cần phải sử dụng đất một cách hợp lí
II- Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Những biện pháp thường dùng để cải tạo đất là: Canh tác, thuỷ lợi và bón phân.
4)Hoạt động tổng kết bài học: ( 7’)
-Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Vì sao phải cải tạo đất
-Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương.
5) Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
-Học bài ghi, đọc thêm SGK
-Trả lời các câu hỏi cuối bài
-Đọc và tìm hiểu bài 7 SGK
Tuần 4 ;tiết 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4: Thực hành
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( vê tay)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay).
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm.
Thái độ:
Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- Bảng chuẩn phân cấp đất.
Học sinh:
- Xem trước bài thực hành.
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.
PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, thực hành và thảo luận nhóm.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia đất thành mấy loại đất chính?
- Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
- Khi bón phân vào đất cần đảm bảo những điều kiện gì?
- Để giảm độ chua của đất người ta làm gì?
- Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải làm gì?
Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét và limon. Tùy theo tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại chính là đất sét, đất cát và đất thịt. Bài thực hành hôm nay là nhằm xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. (6 phút)
Yêu cầu: Biết được các vật liệu và dụng cụ cần thiết phải dùng trong giờ thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK trang 10.
_ Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài:
+ Mẫu đất số.
+ Ngày lấy mẫu
+ Nơi lấy mẫu
+ Người lấy mẫu
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm để thực hành.
_ Học sinh đọc to.
_ Học sinh lắng nghe và tiến hành ghi ngoài giấy.
_ Học sinh làm theo lời giáo viên.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
_ Lấy 3 mẫu đất đựng trong túi nilông hoặc dùng giấy sạch gói lại, bên ngoài có ghi : Mẫu đất số, Ngày lấy mẫu, Nơi lấy mẫu, Người lấy mẫu
_ 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước.
_ Thước đo.
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành. (8 phút)
Yêu cầu: Nắm vững các bước trong quy trình thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn.
_ Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem.
_ Yêu cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì.
_ Học sinh tiến hành làm theo.
_ Học sinh quan sát . 1 học sinh đọc và 1 học sinh làm thực hành.
_ Các học sinh xem bảng 1 và quan sát học sinh đang làm thực hành xác định loại đất.
II. Quy trình thực hành:
_ Bước 1: lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
_ Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được).
_ Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm.
_ Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm.
Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp ở bảng 1.
* Hoạt động 3: Thực hành. (14 phút)
Yêu cầu: làm thực hành để hoàn thành bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và xác định mẫu của nhóm mình đem theo.
_ Sau đó yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
_ Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu thu hoạch.
_ Học sinh tiến hành thảo luận và xác định.
_ Đại diện từng nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
_ Học sinh nộp bảng thu hoạch cho giáo viên.
III. Thực hành:
Mẫu đất
Trạng thái đất sau khi vê
Loại đất xác định
Số 1
Số 2
Số 3
Củng cố và đánh giá giờ thực hành: ( 2 phút)
Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành.
Nhận xét và dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, giờ sau các em tiếp tục đem đất.
Tuần 5 ;tiết 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón.
2. Kỹ năng:
_ Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và từng loại cây.
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - Hình 6 trang 17 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: - Xem trước bài 7.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Vì sao phải cải tạo đất?
_ Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: ( 2 phút)
Người ta nói rằng phân bón là một yếu tố không thể thiếu trong sản xuất trồng trọt. Vậy phân bón là gì và nó có tác dụng như thế nào đối với cây trồng? Để biết được điều này ta vào bài 7.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phân bón( 10’ )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Phân bón là gì?
+ Vì sao người ta bón phân cho cây?
+ Các chất dinh dưỡng chính trong cây là những chất nào?
+ Giáo viên giải thích thêm ngoài các chất trên , còn có nhóm các nguyên tốt vi lượng như: Cu, Fe, Zn,
+ Người ta chia phân bón ra làm mấy nhóm chính?
+ Phân hữu cơ gồm những loại nào?
+ Phân hóa học gồm những loại nào?
+ Phân vi sinh gồm những loại nào?
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm và thảo luận để hoàn thành bảng.
_ Học sinh đọc mục I và trả lời:
à Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
à Vì phân bón
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_van_dut.doc