Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 30: Thức ăn vật nuôi - Bùi Thị Hiền

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được tên và nguồn gốc của một số loại thức ăn quen thuộc đối với gia súc, gia cầm.

- Biết được các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

2. Kỹ năng:

- Gọi được tên của các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

3. Thái độ:

- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.

- Có tinh thần học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

B. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp tìm tòi; làm việc với phiếu học tập.

C. Chuẩn bị giáo cụ:

1. Giáo viên:

- Hình 65 (trang 101, SGK CN 7) phóng to.

- Phiếu học tập và tờ nguồn.

- Một số tranh ảnh về các loại thức ăn của vật nuôi.

2. Học sinh:

- Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.

D. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:(1’)

2. Kiểm tra bài củ: (5’)

- Chọn phối là gì ? Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống khc gng

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 30: Thức ăn vật nuôi - Bùi Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 Ngày soạn: ... /..... /2012 Bài 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tên và nguồn gốc của một số loại thức ăn quen thuộc đối với gia súc, gia cầm. - Biết được các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 2. Kỹ năng: - Gọi được tên của các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. - Có tinh thần học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. B. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp tìm tòi; làm việc với phiếu học tập. C. Chuẩn bị giáo cụ: 1. Giáo viên: - Hình 65 (trang 101, SGK CN 7) phóng to. - Phiếu học tập và tờ nguồn. - Một số tranh ảnh về các loại thức ăn của vật nuôi. 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:(1’) 2. Kiểm tra bài củ: (5’) - Chọn phối là gì ? Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống khc gng 3. Nội dung bài mới: a, Đặt vấn đề: (2’)Thức ăn vật nuôi có vai trò hết sức quan trọng đối với năng suất, chất lượng chăn nuôi. Vậy, thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thành phần dinh dưỡng như thế nào? Chúng ta sẻ được biết sau khi tìm hiểu xong bài học hôm nay, bài 37 “Thức ăn của vật nuôi” b, Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc của thức ăn vật nuôi: GV: Yêu cầu HS quan sát hình 63 và hãy cho biết các vật nuôi (trâu, lợn, gà) đang ăn thức ăn gì? HS: Quan sát tranh vẽ và trả lời GV: Chúng ta có thể tráo đổi thức ăn của trâu cho lợn hoặc cho gà được không? Tại sao? HS: Không tráo đổi được, vì đặc điểm sinh lí tiêu hóa của chúng khác nhau. GV giải thích thêm: - Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. - Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn không ăn được vì không phù hợp với sinh lí tiêu hóa HS: lắng nghe GV: Vậy thì vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn như thế nào? HS: Vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của chúng. GV: Chốt lại kiến thức GV: Yêu cầu HS quan sát hình 64 và thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả phiếu học tập của nhóm mình. HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. GV: Nhận xét và kết luận thông qua tờ nguồn HS: Quan sát và hoàn thiện phiếu học tập. GV: Từ kết quả trên, em hãy cho biết thức ăn cho vật nuôi có nguồn gốc từ những đâu? HS: Trả lời GV: Nhận xét và tổng kết. GV: Biết được nguồn gốc thức ăn của vật nuôi rồi, nhưng làm thế nào để cho vật nuôi sử dụng có hiệu quả. Để làm được điều đó chúng ta phải biết trong thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào, tỷ lệ các chất dinh dưỡng ra sao. Chúng ta sang II “Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi” I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi VD: Gà ăn thóc. Trâu ăn rơm khô. Lợn ăn cám. KL : Vật nuôi chỉ ăn những loại thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hóa của chúng. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ động vật, thực vật, chất khoáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi: GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 4 “Thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn” (SGK Công nghệ 7, trang 100) và cho biết trong bảng 4 có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi HS: Quan sát bảng 4 và trả lời GV: Các loại thức ăn đó có nguồn gốc từ đâu? HS: Từ động vật và từ thực vật GV: Các loại thức ăn trên đều có những đặc điểm chung nào? HS: Đều có nước, protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin GV: Nhận xét và kết luận về các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của vật nuôi HS: Lắng nghe và ghi nhớ GV: Trong mỗi loại thức ăn, thành phần và tỷ lệ các chất dinh dưỡng như thế nào? HS: Thành phần và tỷ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. GV: Nhận xét GV: Treo hình 65 (SGK Công nghệ 7, trang 101) phóng to lên bảng và yêu cầu: Em hãy quan sát các hình tròn biểu thị hàm lượng nước, chất khô ứng với mỗi loại thức ăn của bảng 4 trong SGK và tìm ra tên của các loại thức ăn tương ứng. HS: Quan sát hình 65 kết hợp đối chiếu bảng 4 và tìm ra tên thức ăn. GV: Nêu đáp án: Rau muống Rơm lúa Khoai lang củ Ngô hạt Bột cá II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Trong thức ăn có: nước và chất khô (protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin) - Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỷ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. 4. Củng cố: (5’) - Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào ? - Tại sao con gà không ăn được rơm như con trâu ? * Cho HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. 5. Dặn dò: (2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Kể tên một số loại thức ăn mà các vật nuôi ở địa phương em thường sử dụng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_30_thuc_an_vat_nuoi_bui_thi_hie.doc