I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Biết được vai trò quan trọng của rừng.
_ Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
2. kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 33,34,35 SGK phóng to.
_ Phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 22.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. On định tổ chức lớp: 7A3 .;7A4
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Đặt vấn đề:
- Ta đã học xong phần Trồng trọt. Hôm nay ta học thêm một phần nữa không kém phần quan trọng. Đó là phần Lâm nghiệp. Để hiểu rõ lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào ta vào bài mới.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 10 - NTơr Ha Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:10 Ngày soạn:
Tiết: 19 Ngày dạy:
THỰC HÀNH
BÀI 17+18
XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM XÁC ĐỊNH SỨC
NẢY MẦMVÀ TỶ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm theo qui trình, xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống.
2.Kĩ năng:
- Làm được các thao tác trong quy trình xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước, thực hiện được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống.
3.Thái độ:
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nhiệt kế, đĩa, giấy lọc, chậu, rổ nhỏ, nước nóng.
HS: Xem bài 17, 18. Mỗi nhóm mang theo 50g hạt lúa, trứng gà tươi, cát sạch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp:7a3.;7a4.
2.Kiểm bài cũ:
? Thế nào là luân canh,xen canh,tăng vụ?Cho ví dụ minh hoạ
? Hãy nêu tác dụng của việc luân canh,xen canh,tăng vủtong sản xuất trồng trọt.
3. Đặt vấn đề:
- GV nêu ngắn gọn mục tiêu bài, yêu cầu HS nhắc nội quy thực hành, nêu mục đích của xử lý hạt giống và phương pháp đã học ở bài trước .
4.Tiến trình thực hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Tổ chức thực hành
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, phân chia dụng cụ và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS ổn định vị trí, nhận dụng cụ.
Hoạt động 2.Thực hiện quy trình xử lý hạt giống
GV giới thiệu từng bước của quy trình xử lý hạt giống và thao tác mẫu cho HS quan sát.
GV lưu ý HS: nồng độ muối hợp ly.ù (dùng trứng gà để thử)
HS theo dõi.
Các nhóm tiến hành như hướng dẫn:
Thử nồng độ nước muối.
Cho hạt giống vào nước muối ® giữ hạt chìm ® rửa sạch.
Đo nhiệt độ nước bằng nhiệt kế.
Ngâm hạt trong nước ấm.
Hoạt động 3. Xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt
GV giới thiệu từng bước của quy trình và làm mẫu cho HS quan sát.
GV lưu ý HS: chiều dày lớp cát từ 1 đến 2cm, hạt phải được xếp đều, không để úng nước.
Hướng dẫn HS theo dõi hạt nảy mầm và tính toán kết quả.
HS theo dõi.
HS thực hành theo nhóm:
Cho hạt vào đĩa có cát sạch ẩm, ấn nhẹ cho hạt dính vào cát, nhóm khác cho hạt vào đĩa có giấy lọc đã thấm nước.
HS ghi lại cách tính sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm (Đối với hạt ngô, đậu: thời gian nảy mầm lâu hơn 2 - 3 ngày).
Nếu sức nảy mầm xấp xỉ tỉ lệ nảy mầm ® hạt giống tốt.
Hoạt động 4.Kiểm tra đánh giá kết quả:
- Cho các nhóm tự đánh giá về: Sự chuẩn bị, thao tác thực hiện, thời gian hoàn thành
- GV nhận xét giờ học : Sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của các nhóm; nhắc Hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành, đặt các đĩa hạt nơi cố định, theo dõi hạt nảy mầm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 22 “VAI TRỊ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG”
IV.RÚT KINH NGHIỆM
..
Tuần: 10 Ngày soạn:
Tiết : 20 Ngày dạy:
PHẦN 2: LÂM NGHIỆP
CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG
VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM
VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Biết được vai trò quan trọng của rừng.
_ Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
2. kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 33,34,35 SGK phóng to.
_ Phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 22.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định tổ chức lớp: 7A3.;7A4
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Đặt vấn đề:
- Ta đã học xong phần Trồng trọt. Hôm nay ta học thêm một phần nữa không kém phần quan trọng. Đó là phần Lâm nghiệp. Để hiểu rõ lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào ta vào bài mới.
4.Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Vai trò của rừng và trồng rừng.
_ Treo tranh, yêu cầu Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Cho biết vai trò của rừng và trồng rừng?
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
+ Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?
+ Có người nói rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Vậy vai trò của rừng là gì?
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Vai trò của rừng và trồng rừng là:
+ Hình a: làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi.
+ Hình b: chống xói mò, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy.
+ Hình c: Xuất khẩu.
+ Hình d: Cung cấp nguyên liệu lâmsản cho gia đình.
+ Hình e: Phục vụ nghiên cứu.
+ Hình g: Phục vụ du lịch, giải trí.
_ Học sinh lắng nghe.
à Nếu phá rừng bừa bãi gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi trường, xói mòn, ảnh hưởng đến kinh tế..
à Sai. Vì ảnh hưởng của rừng đến khu vực toàn cầu, không phải chỉ ở phạm vi hẹp.
à Có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất.
_ Học sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
_ Giáo viên treo hình 35 và giải thích sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
+ Em thấy diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995?
+ Điều đó đã chứng minh điều gì?
+ Em có biết rừng bị phá hại, diện tích rừng bị suy giảm là do nguyên nhân nào không?
+ Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng.
_ Giáo viên giảng thêm về diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng, diện tích đồi trọc.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
+Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì?
+ Trồng rừng sản xuất là như thế nào?
+ Trồng rừng phòng hộ để làm gì?
+ Trồng rừng đặc dụng là như thế nào?
_ Giáo viên giải thích thêm:
Rừng là lá phổi của trái đất nhưng từ 1943 - 1995 nước ta đã mất khoảng 6 triệu ha rừng. Do đó Nhà nước có chủ trương trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
+ Em cho một số ví dụ về trồng rừng đặc dụng?
+ Ở địa phương em,nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu, vì sao?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
_ Học sinh ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
à Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng giảm nhanh còn diện tích đồi trọc càng tăng.
à Tình hình rừng ở nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng.
à Rừng bị suy giảm là do khai thác bừa bãi, khai thác cạn kiệt, đốt rừng làm nương rẩy và lấy củi, phá rừng khai hoang,mà không trồng rừng thay thế.
à Học sinh cho ví dụ:
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ Giáo viên đọc và trả lời:
Đáp ứng các nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Trồng rừng đặc dụng.
à Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
à Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển (chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển..)
à Là rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.
_ Học sinh lắng nghe.
à Ví dụ: vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Cát Tiên,.
à Tuỳ theo địa phương mà các em trả lời:
_ Học sinh ghi bài.
Hoạt động 3:Vận dụng và cũng cố
_ Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào?
_ Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng.
? Lựa chọn những từ có sẵn điền vào những chổ trống thích hợp:
a. Rừng sản xuất:
b. Rừng phòng hộ:
c. Rừng đặc trưng:
Tên các vai trò: cung cấp lâm sản, phục vụ du lịch, nghiên cứu khoa học, thải oxi lấy khí cacbonic, điều hòa dòng nước, chắn gió, chắn cát di chuyển.
Đáp án:
a. Rừng sản xuất: cung cấp lâm sản.
b. Rừng phòng hộ: chắn gió, chắn cát di chuyển, thải oxi, lấy khí cacbonic, điều hòa dòng nước.
c. Rừng đặc trưng: phục vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 23.
5.GHI BẢNG
I. Vai trò của rừng và trồng rừng:
_ Làm sạch môi trường không khí.
_ Phòng hộ: chắn gió, chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy.
_ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho đời sống.
_ phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí.
II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
1. Tình hình rừng ở nước ta.
Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.
2. Nhiệm vụ của trồng rừng:
Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có:
_ Trồng rừng sản xuất.
_ Trồng rừng phòng hộ.
_ Trồng rừng đặc dụng.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
..
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_10_ntor_ha_dung.doc