I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
_ Phân biệt được các loại khai thác rừng.
_ Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay.
_ Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng.
2.Kỹ năng:
_ Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong điều kiện địa hình cụ thể.
3.Thái độ:
_ Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.
_ Có ý thức bảo vệ rừng.
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của Giáo viên:
_ Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to.
_ Bảng con, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của Học sinh:
Xem trước bài 28.
9 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 23 - Trường THCS Mong Thọ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Mong Thọ B Tuần: 23
Ngày soạn: 14/01/2013 Tiết: 26
CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG
BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
_ Phân biệt được các loại khai thác rừng.
_ Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay.
_ Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng.
2.Kỹ năng:
_ Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong điều kiện địa hình cụ thể.
3.Thái độ:
_ Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.
_ Có ý thức bảo vệ rừng.
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của Giáo viên:
_ Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to.
_ Bảng con, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của Học sinh:
Xem trước bài 28.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ:
_ Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào, cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm?
_ Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc nào?
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên treo bảng 2 và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy loại khai thác rừng? Kể ra?
+ Thế nào là khai thác trắng ? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của nó?
+ Thế nào là khai thác dần? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác dần?
+ Thế nào là khai thác chọn? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác chọn?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 3 loại khai thác rừng.
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
+ Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ, nơi rừng phòng hộ có khai thác trắng được không, tại sao?
+ Khai thác rừng nhưng không trồng rừng ngay có tác hại gì?
_ Giáo viên chốt lại.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Có 3 loại:
+ Khai thác trắng.
+ Khai thác dần.
+ Khai thác chọn.
à Là chặt toàn bộ cây rừng trong một lần.
+ Thời gian chặt trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm).
+ Cách phục hồi: trồng rừng.
à Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác.
+ Thời gian: kéo dài 5 đến 10 năm.
+ Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.
à Chặt cây già, cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lấy cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh.
+ Không hạn chế thời gian.
+ Rừng tự phục hồi.
à Giống và khác nhau:
_ Giống nhau:
+ Trắng và dần: lượng cây chặt hạ là toàn bộ cây rừng.
+ Dần và chọn: rừng tự phục hồi.
_ Khác nhau: thời gian chặt hạ.
_ Học sinh lắng nghe.
à Không, vì gây ra xói mòn, rửa trôi, lũ lụt.
à Sẽ làm cho đất bị thoái hóa, rữa trôi, xói mòn, có thể gây ra lũ lụt,....
Các loại khai thác rừng:
_ Có 3 loại khai thác rừng:
_ Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng.
_ Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên.
_ Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng.
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II và quan sát hình 45,46 và hỏi:
+ Hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã học?
+ Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng?
+ Em hãy điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp ở điều kiện thứ nhất?
+ Các điều kiện khai thác rừng nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên bổ sung , ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin , quan sát và trả lời:
à Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích, độ che phủ của rừng giảm mạnh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.
à Các điều kiện:
+ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng.
+ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
+ Lượng gỗ khai thác chọn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.
à Học sinh điền:
+ Có độ dốc 15 độ.
+ Có tác dụng phòng hộ.
à Mục đích : duy trì, bảo vệ diện tích rừng, diện tích đất,...
Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam:
_ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng.
_ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
_ Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào?
+ Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác trắng ra sao?
+ Đối với rừng khai thác dần và khai thác chọn để phục hồi ta phải làm sao?
+ Cho biết các biện pháp phục hồi rừng đã khai thác dần và khai thác chọn.
_ Giáo viên nhận xét
GDBVMT: Qua các biện pháp khai thác và phục hồi rừng gdhs cĩ ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng hiện nay đồng thời nâng cao ý thức bảo vệ rừng.
_ Học sinh nghiên cứu mục III và trả lời:
à Rừng đã khai thác trắng ta nên trồng rừng để phụcï hồi.
à Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
à Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng phục hồi.
à Biện pháp:
+ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây.
+ Phát hoang cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.
+ Dặêm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng.
III. Phục hồi rừng sau khai thác:
1. Rừng đã khai thác trắng:
Trồng rừng để phục hồi lại rừng.
Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn:
Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp:
_ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây.
_ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.
_ Dặêm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng.
3.Củng cố- luyện tập:
_ Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại.
_ Các điều kiện áp dụng khai thác rừng.
_ Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác.
4.Hướng dẫn học ở nhà:
_ Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
_ xem trươùc bài 29.
5.Bổ sung:
Trường THCS Mong Thọ B Tuần:23
Ngày soạn:14/01/2013 Tiết:27
BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUƠI RỪNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuơi rừng.
_ Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuơi rừng.
2. Kỹ năng:
Hình thành những kỹ năng bảo vệ,nuơi dưỡng rừng.
3. Thái độ:
Cĩ ý thức bảo vệ và phát triển rừng.
II. CHUẨN BỊ:
1.Cuẩn bị của Giáo viên:
_Hình 48,49 SGK phĩng to.
2. Chuẩn bị của Học sinh:
_Xem trước bài 29.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
_ Các loại khai thác rừng cĩ những điểm nào giống nhau và khác nhau ?
_ Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nào?
_ Dùng biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Em cho biết tình hình rừng của nước ta từ năm 1943-1995 như thế nào?
+ Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm?
+ Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thơng qua vai trị của rừng và trồng rừng.
+ Rừng cĩ ý nghĩa như thế nào đối với trái đất?
+ Cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuơi rừng.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Rừng ở nước ta đang bị tàn phá nghiêm trọng , diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc , đất hoang ngày càng tăng .
à Sự phá hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng
à Tác hại của việc phá rừnglà:
+ Đối với mơi trường: gây ơ nhiểm khơng khí , làm mất cân bằng tỉ lệ O2 và CO2 trong khơng khí, gây xĩi mịn ,rửa trơi ,lũ lụt, hạn hán,
+ Đối với đời sống: giảm nguồn cung cấp gỗ lớn và hạn chế xuất khẩu
+ Khơng bảo tồn được những lồi sinh vật quý hiếm
à Rừng là tài nguyên của đất nước, là một bộ phận quan trọng của mơi trường sinh thái, cĩ giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội.
à Việc bảo vệ và khoanh nuơi rừng cĩ ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người.
I. Ý nghĩa:
Bảo vệ và khoanh nuơi rừng cĩ ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người.
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên rừng gồm cĩ các thành phần nào?
+ Cho biết mục đích của việc bảo vệ rừng.
+Ví dụ: Ở Đồng Tháp cĩ rừng nào khơng, cĩ động vật nào quý hiếm khơng ?
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II.2 SGK và cho biết:
+ Theo em các hoạt động nào của con người được coi là xâm hại tài nguyên rừng?
+ Những đối tượng nào được phép kinh doanh rừng?
+ Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào?
_ Giáo viên treo hình 49 và giải thích hình .
+ Nêu tác hại của việc phá rừng, cháy rừng.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức.
_ Học sinh đọc thơng tin và trả lời:
à Gồm cĩ các lồi động vật, thực vật rừng, đất cĩ rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp.
à Mục đích:
+ Giử gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện cĩ.
+ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.
à Như rừng tràm, Sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia Tràm Chim..
_ Học sinh đọc mục 2 và trả lời:
à Phá rừng bừa bãi,gây cháy rừng, lắng chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng ,
à Các đối tượng được phép kinh doanh rừng là: Cơ quan lâm nghiệp của Nhà nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất, giao rừng để sản xuất theo sự chỉ đạo của Nhà nước.
à Bằng cách: Định canh định cư, phịng chĩng cháy rừng, chăn nuơi gia súc.
_ Học sinh quan sát hình và lắng nghe.
à Tác hại: diện tích rừng bị giảm, làm động vật khơng cĩ nơi cư trú, làm đất bị bào mịn
II. Bảo vệ rừng:
1. Mục đích:
_ Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện cĩ.
_ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.
2. Biện pháp:
Gồm cĩ:
_ Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
_ Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép.
_ Chủ rừng và Nhà nước phải cĩ kế hoạch phịng chĩng cháy rừng .
+ Khoanh nuơi phục hồi rừng nhằm mục đích gì?
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục III.2 và cho biết:
+ Khoanh nuơi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuơi nào?
+ Khi nào ta phải khoanh nuơi phục hồi rừng?
_ Giáo viên sửa, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc to mục III.3 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu lên các biện pháp khoanh nuơi phục hồi rừng?
+ Vùng đồi trọc lâu năm cĩ khoanh nuơi phục hồi rừng được khơng ,tại sao?
_ Giáo viên hồn thiện kiến thức.
GDBVMT: gdhs biết cách bảo vệ, nuơi dưỡng rừng, đồng thời cĩ ý thức bảo vệ và phát triển rừng, tuyên truyền, phát hiện và ngăn chặn những hiện tượng vi phạm Luật Bảo vệ rừng ở địa phương
à Tạo hồn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng cĩ sản lượng cao.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Đối tượng khoanh nuơi gồm cĩ:
+ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng.
+ Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
à Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cịn khả năng phục hồi thành rừng .
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc to mục 3 và cho biết:
à Các biện pháp:
+ Bảo vệ:cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phịng chĩng cháy rừng,
+ Phát dọn dây leo, bụi rậm ,cuốc xới đất tơi xốp.
+ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất cĩ khoảng trống lĩn.
à Khơng, việc khoanh nuơi phục hồi rừng chỉ áp dụng đối với đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cịn khả năng phục hồi thành rừng.
III. Khoanh nuơi phục hồi rừng:
1. Mục đích:
Tạo hồn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng cĩ sản lượng cao.
2. Đ ối tượng khoanh nuơi:
Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cịn khả năng phục hồi thành rừng gồm cĩ:
_ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng.
_ Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
3. Biện pháp:
Thơng qua các biện pháp:
_ Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc,
_ Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây.
_ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất cĩ khoảng trống lớn.
3. Củng cố- luyện tập:
_ Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuơi rừng.
_ Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
_ Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
_ xem trước bài 30.
5. Bổ sung:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_23_truong_thcs_mong_tho_b.doc