I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
-Củng cố kiếnthức cơ bản trong chương: Mệnh đề. Phủ định của mệnh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ, mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. Tập hợp con, hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy tròn số gần đúng.
2) Về kỹ năng:
- Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận của một định lí Toán học.
-Biết sử dụng các ký hiệu . Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu và .
- Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn.
- Biết quy tròn số gần đúng.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Phương pháp:
Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm
2.Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Trường THPT Vân Bảng-Liên Minh-Vụ Bản – Nam Định Tiết 8 Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.....................
Tiết 8 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
Về kiến thức:
-Củng cố kiếnthức cơ bản trong chương: Mệnh đề. Phủ định của mệnh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ, mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. Tập hợp con, hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy tròn số gần đúng.
2) Về kỹ năng:
- Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận của một định lí Toán học.
-Biết sử dụng các ký hiệu . Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu và .
- Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn.
- Biết quy tròn số gần đúng.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Phương pháp:
Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1( ): (Ồn tập lại các khái niệm cơ bản của chương)
GV gọi từng học sinh đứng tại chỗ hoặc lên bảng trình bày lời giải từ bài tập 1 đến bài tập 8 SGK.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lơi giải đúng…
HS theo dõi các bài tập từ bài tập 1 đến 8 SGK và suy nghĩ trả lời.
HS suy nghĩ và rút ra kết quả:
1. đúng khi A sai, và ngược lại.
2.Mệnh đề đảo của là BÞA. Nếu đúng thì chưa chắc BÞA đúng.
Ví dụ: “Số tự nhiên có tận cùng 0 thì chia hết cho 5” là mệnh đề đúng. Đảo lại: “Số tự nhiên chia hết cho 5 thì cóa tận cùng 0” là mệnh đề sai.
Câu 6, 7, 8 HS suy nghĩ và tra lời tương tự.
1.Xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định theo tính đúng sai của mệnh đề A.
2.Thế nào là mệnh đề đảo của mệnh đề ? Nếu là mệnh đề đúng, thì mệnh đề đảo của nó có đúng không? Cho ví dụ minh họa.
3. Thế nào là hai mệnh đề tương đương?
4. Nêu định nghĩa tập hợp con của một tập hợp và định nghĩa hai tập hợp bằng nhau.
5. Nêu các định nghĩa hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Minh họa các khái niệm đó bằng hình vẽ.
6. Nêu định nghĩa đoạn [a, b], khoảng (a;b), nửa khoảng [a; b), (a;b], (-∞; b], [a; +∞). Viết tập hợp các số thực dưới dạng một khoảng.
7. Thế nào là sai số thuyệt đối của một số gầnđúng? Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng?
8. Cho tứ giác ABCD. Xét tính đúng sai của mệnh đề với
a)P: “ABCD là một hình vuông”
Q: “ABCD là một hình bình hành”
b)P: “ABCD là một hình thoi”
Q: “ABCD là một hình chữ nhật”
HĐ 2( ): (Bài tập về tìm mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp)
GV gọi một HS nêu đề bài tập 9 SGK, cho HS thảo luận suy nghix tìm lời giải và gọi 1 HS đại diện trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV phân tích và nêu lời giải chính xác…
HS đọc đề bài tập 9 SGK và suy nghĩ tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng
Bài tập 9( SGK).
HĐ3( ): (Phân tích và hướng dẫn các bài tập còn lại trong SGK )
GV gọi HS nêu đề các bài tập trong SGK (Trong mỗi bài tập GV giải nhanh tại lớp hoặc có thể ghi lời giải hướng dẫn trên bảng)
GV gọi HS trình bày lời giải, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
HS đọc đề nội dung các bài tập và thảo luận suy nghĩ tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép…
HS chú ý theo dõi lời giải các bài tập…
HĐ 4( ): (Kiểm tra 15 phút)
GV phát đề kiểm tra (gồm 4 đề)
Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm, không trao đỏi trong quá trình làm bài.
Thu bài và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại lời giải các bài tập đã sửa.
-Làm thêm các bài tập còn lại.
-Xem và soạn trước bài: Hàm số bậc nhất và bậc hai.
HS suy nghĩ và tìm lời giải …
Đề kiểm tra 15’
(Gồm 4 đề trắc nghiệm)
File đính kèm:
- Giao an Dai so 10 Tiet 8.doc