Giáo án Đại số 8 Tuần 4, Tiết 7 - Vũ Hải Đường

I. Mục tiêu :

 1. Thái độ : HS hiểu được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương

 2. Kỹ năng : Biết vận dụng hai hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập

 3. Kiến thức: Rèn khả năng tư duy, suy luận cho HS .

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 4, Tiết 7 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/09/2013 Ngày dạy : 09/09/2013 Tuần : 04 Tiết :07 §5.NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( TT ) I. Mục tiêu : 1. Thái độ : HS hiểu được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương 2. Kỹ năng : Biết vận dụng hai hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập 3. Kiến thức: Rèn khả năng tư duy, suy luận cho HS . II. Chuẩn bị: 1. GV : Phấn màu , SGK , giáo án . 2. HS : SGK, bảng con , bảng phụ . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1 ‘) Kiểm tra sĩ số : 8A1:…………………………………..... 8A3: ……………………………………. 8A5:……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Viết hai HĐT lập phương của một tổng và một hiệu . - Làm bài tập 26. 3. Nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: 1. Tổng hai lập phương: (12’) GV yêu cầu HS tính tích (a + b)(a2 – ab + b2) Từ đây, GV giới thiệu HĐT tổng hai lập phương. GV hướng dẫn HS làm hai VD áp dụng. HS tính HS chú ý theo dõi. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. 1. Tổng hai lập phương: ?1 : (a + b)(a2 – ab + b2) = = Vậy : = (a + b)(a2 – ab + b2) Với A và B là những biểu thức tùy ý ta cũng có : A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) Áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích Ta có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 22) = (x + 2)(x2 – 2x + 4) b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng Ta có: (x + 1)(x2 – x + 1) = (x + 1)(x2 – x.1 + 12) = x3 + 1 Hoạt động 2: 2. Hiệu hai lập phương (13’) GV yêu cầu HS tính tích (a – b)(a2 + ab + b2) Từ đây, GV giới thiệu HĐT hiệu hai lập phương. GV hướng dẫn HS làm hai VD áp dụng. HS tính HS chú ý theo dõi. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. 2. Hiệu hai lập phương: ? 3 : (a – b)(a2 + ab + b2) = = Vậy : = (a - b)(a2 + ab + b2) Với A và B là những biểu thức tùy ý ta cũng có A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) Áp dụng: a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) Ta có: (x – 1)(x2 + x + 1) = (x – 1)(x2 + x.1 + 12) = x3 – 13 = x3 – 1 b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích Ta có: 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y)((2x)2 + 2xy + y2) = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) 4. Củng cố : (10’) - GV củng cố lại 7 HĐT vừa học và hướng dẫn HS cách nhớ 7 HĐT đó. - Cho HS làm bài tập 30. Bài tập 30 “sgk”. a. b. 5. Hướng dẫn về nhà : (3’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 33, 34, 35. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 4(3).doc
Giáo án liên quan