Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 27: Vùng duyên hải nam Trung Bộ

I/ MỤC TIÊU :

· Kiến thức :

+ Vị trí địa lý là nhịp cầu nối giữa Bắc trung bộ và Đông Nam bộ, giữa Tây nguyên và biển Đông là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

· Kỹ năng : so sánh sự tương phản lãnh thổ trong sự nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung

II/ PHƯƠNG TIỆN:

 + Lược đồ Tây nguyên và duyên hải Nam Trung bộ

III/ HOẠT ĐỘNG:

 1.Bài cũ :

Xác định các vùng trồng cây nôn nghiệp của vùng KT Bắc trung bộ

Xác định các trung tâm kinh tế trọng điểm của vùng

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 27: Vùng duyên hải nam Trung Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần14, ngày 3.12.07 Tiết : 27 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : + Vị trí địa lý là nhịp cầu nối giữa Bắc trung bộ và Đông Nam bộ, giữa Tây nguyên và biển Đông là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa Kỹ năng : so sánh sự tương phản lãnh thổ trong sự nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung II/ PHƯƠNG TIỆN: + Lược đồ Tây nguyên và duyên hải Nam Trung bộ III/ HOẠT ĐỘNG: 1.Bài cũ : Xác định các vùng trồng cây nôn nghiệp của vùng KT Bắc trung bộ Xác định các trung tâm kinh tế trọng điểm của vùng 2. Bài mới : Giáo Viên Học Sinh Ghi Bảng + GV giới thiệu lược đồ Nam Trung bộ + xác định vị trí giới hạn của vùng + Hình dáng có đặc diểm gì giống vùng BTBộ + xác định quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa, đảo Lý Sơn , Phú quý + Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng + Cho HS quan sát BĐ tự nhiên h25.1 + Hãy xác định các dạng địa hình của vùng + Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận N1 : Xác định các vịnh, cảng biển N2 : các bãi tắm và biển du lịch N3 : tài nguyên biển N4 : Tài nguyên rừng khoáng sản + Duyên hải NTB gặp khó khăn gì trong sản xuất ? + Tại sai vấn đề bảo vệ rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với vùng NTB ? + Cho HS xem bảng 25.1 + Nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt dộng KT giữa đồng băng ven biển và vùng đồi núi phía Tây + Cho HS xem bảng 25.2 + Nhận xét tình hình dân cư xã hội của duyên hải NTB so với cả nước + HS xác định BĐ + Hẹp và ngang + HS xác định trên BĐ + Kinh tế quốc phòng + HS xác định BĐ + Thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trình bày + Các nhóm góp ý + GV chốt KT + Địa hình, khí hậu + Chênh lệch + Thấp 1/ Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : + Diện tích : 44.254km2, kéo dài từ Đà Nẵngà Bình Thuận + Gồm quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, các đảo Lý Sơn- Phú Quý có ý nghĩa về KT và quốc phòng 2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : a/ Địa hình : + Phía Tây là miền đồi núi + Phía Đông là dãi đồng bằng hẹp, bị các nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt b/ Tài nguyên : + Nhiều vịnh biển : Dung Quốc, Vân Phong, Cam ranhà Xây dựng cảng biển + Nhiều bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng : Non nước , Quy Nhơn, Nha Trang + Tài nguyên biển phong phú + Tài nguyên rừng : nhiều đặc sản quý như quế, trầm hương , kỳ nam. + Khoáng sản : cát thủy tinh, vàng, titan.. 3/ Đặc điểm dân cư xã hội : + Dân số : 8,4tr người + Sự phân bố dân cư và hoạt động KT có sự khác biệt giữa phía Tây và ĐB ven biển ( bảng 25.1) + Các chỉ tiêu dân cư, xã hội ( bảng 25.2) 3. Củng cố : + Xác định các tài nguyên và vị trí của vùng trên BĐ + Sự phân bố dân cư và hoạt kinh tế giữa phía Tây và phía Đông 4.Dặn dò : Soạn bài “ Vùng NTB (tt)” + Đặc điểm CN,NN,DV phát triển như thế nào ? + Nêu các trung tâm kinh tế của vùng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_27_vung_duyen_hai_nam_trung_bo.doc