A. Mục tiêu :
- Củng cố khái niệm về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức trên trong việc giải toán.
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng, compa.
- HS : Mang đầy dủ dụng cụ vẽ hình, chuẩn bi trước bài tập.
C. Tiến trình bài dạy :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 43 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24, tiết : 43
Ngày soạn : 16/02/2009
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Củng cố khái niệm về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức trên trong việc giải toán.
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng, compa.
- HS : Mang đầy dủ dụng cụ vẽ hình, chuẩn bi’ trước bài tập.
C. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
+ Nêu khái niệm, định lí của hai tam giác đồng dạng.
+ Giải BT 25-SGK.
- Có thể dựng được mấy tam giác như vậy ?
- Cho HS nhận xét, GV cho điểm.
* Lưu ý : Ta có thể dựng được 6 tam giác như vậy ( tại mỗi đỉnh của tam giác ABC ta dựng được 2 tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số .
+ Nêu khái niệm, định lí của hai tam giác đồng dạng như SGK.
+ Giải BT 25-SGK :
Theo đề bài, ta kẻ đường thẳng B/C/ // BC sao cho thì được tam giác AB/C/ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số .
Hoạt động 2 : Luyện tập
BT 26-SGK :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tìm lời giải.
- Dạng bài tập này các em gặp chưa.
- Yêu cầu 1 HS tự giải.
BT 27-SGK :
- Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình.
- Hãy kí hiệu trên hình vẽ các góc bằng nhau.
- Nêu tất cả các cặp tam giác đồng dạng.
- Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết tỉ số đồng dạng tương ứng.
BT 28-SGK :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tìm lời giải.
- Nếu gọi P và P/ lần lượt là chu vi của DABC và DA/B/C/ thì .
- Theo gt, DA/B/C/ đồng dạng với DABC ta suy ra điều gì ?
- Hiệu chu vi của hai tam giác trên là 40 có nghĩa gì ?
- Từ ta suy ra điều gì ?
- P/ = 60, P = ?
BT 28/71-SBT :
- Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình.
- Muốn chứng minh 3 tam giác ADE, ABE, BCE đồng dạng với nhau từng đôi một ta làm gì ?
- Các cặp tam giác đó có bằng nhau không vì sao ?
* Lưu ý: Viết đúng đỉnh tương ứng.
- Cả lớp thực hiện.
- Bài tập này tương tự bài 25 vừa giải.
- Cả lớp thực hiện. 1 HS lên bảng.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS lên bảng.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- Cả lớp thực hiện.
- Ta cần chứng minh : DADE = DEBA; DEBA = DBEC
- 1 HS lên bảng.
BT 26-SGK :
+ Chia đoạn AB thành ba phần bằng nhau.
+ Từ điểm B1 trên AB với , kẻ đường thẳng B1C1 // BC ta được tam giác ABC đồng dạng với AB1C1 theo tỉ số .
+ Dựng DA/B/C/ = DABC, ta được DA/B/C/ DABC theo tỉ số .
BT 27-SGK :
a/ Ở hình trên có các cặp tam giác đồng dạng sau :
DAMN DABC; DABC DMBL; DAMN DMBL
b/ DAMN DABC với .
DABC DMBL với .
DAMN DMBL với .
BT 28-SGK :
a/ Nếu gọi P, P/ lần lượt là chu vi của DABC và DA/B/C/ thì .
Vì DA/B/C/ đồng dạng DABC theo tỉ số nên
Từ (1) và (2) suy ra, :
b/ Vì hiệu chu vi của hai tam giác trên là 40 nên P – P/ = 40.
Vậy : + Chu vi của DABC là 100dm.
+ Chu vi của DA/B/C/ là 60dm.
BT 28/71-SBT :
Theo gt, ta có :
+ Tứ giác ABCD là h.b.h, có đường chéo AE nên DADE = DEBA(g-c-g).
Suy ra : DADE DEBA. (1)
+ Tứ giác ABCE là h.b.h, có đường chéo AB nên DEBA = DBEC (g-c-g).
Suy ra : DEBA DBEC. (2)
Từ (1) và (2) suy ra : DADE DEBA DBEC.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
HS xem và làm lại các bài tập vừa làm.
Làm các bài tập còn lại ở SBT.
Xem trước bài 5.
File đính kèm:
- Tiet 43.doc