I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác
Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc bảng phụ vẽ hình 135 SGK
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
29 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 29 đến tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15
Tiết : 29
Ngày : 02 / 12 / 2004
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác
- HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác
- Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ vẽ hình 135 SGK
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9phút
HS1 : - Nêu công thức tính diện tích D ?
- Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ)
Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô
S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông)
HS2 : Sửa bài tập 27 (a, c) tr 129 SBT
Đáp án : a) ta có : BC = 4cm (cố định), A di chuyển trên d ^ BC mà S = .4.AH
Nên điền vào ô trống trong bảng ta có :
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
15
20
SABC(cm2)
2
4
6
8
10
20
30
40
c) Gọi độ dài AH là x(cm) và diện tích DABC là y (cm2). Ta có :
y = .4.x = 2x Þ diện tích DABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 18 tr 121 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK
Hỏi : Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : hai D này có cùng chiều cao
1HS lên bảng chứng minh
Một vài HS nhận xét
Bài 18 tr 121 SGK
Chứng minh
Kẻ AH ^ BC
SAMB = BM. AH
SAMC = MC.AH
Mà MB = MC (gt)
Þ BM.AH = MC.AH
Þ SAMB = SAMC
6’
Bài 21 tr 122 SGK
GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134
GV gợi ý :
- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x
- Tính diện tích D ADE
- Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE.
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : vẽ hình và nghe giáo viên gợi ý
1HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét
Bài 21 tr 122 SGK
AD = BC = 5cm (t/c:hcn)
SABCD = BC.x = 5x (cm2)
SADE = =5(cm2)
Vì : SABCD = 3.SADE
Nên : 5x = 3. 5 = 15
Þ x = 3(cm)
7’
Bài 24 tr 123 SGK
Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
Hỏi : Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
Hỏi : Hãy nêu cách tính AH
GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
GV gọi HS nhận xét
1 HS đọc to đề trước lớp
1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
DABC, AB = AC = b
GT BC = a
KL tính SABC ?
HS : Kẻ đường cao AH
Và tính AH
HS : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông AHC ta có : AH2 = AC2- HC2
1HS lên bảng tính diện tích DABC
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1HS lên bảng tính diện tích của Dđều có cạnh bằng a (bài 25 tr 123 SGK)
Một HS nhận xét
Bài 24 tr 123 SGK
Giải
Theo định lý Pytago ta có :
AH2 = AC2 - HC2
= b2 - =
AH =
SABC =
= .
=
Nếu a = b thì :
AH =
=
SABC =
5’
Bài 30 tr 129 SBT
Cho D ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C
GV Vẽ hình lên bảng
GV yêu cầu HS tính tỉ số :
(GV gợi ý : hãy tính diện tích DABC khi AB là đáy, khi AC là đáy)
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.
1HS đọc to đề trước lớp
và một HS khác đọc lại
HS : vẽ hình vào vở
Một HS khálên bảng trình bày dưới sự gợi ý của GV
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 30 tr 129 SBT
SABC =
Þ AB.CK = AC.BI
Þ = 3
8’
Bài 22 tr 122 SGK
GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr 122 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV : Khi xác định các điểm cần phải giải thích lý do và xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn
GV gọi đại diện một nhóm lần lượt trình bày lời giải
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác
Hỏi : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu D ABC có cạnh BC cố định, diện tích của D không đổi thì tập hợp các đỉnh A của D là đường nào ?
Mỗi HS nhận một phiếu học tập có hình 135
Sau đó học sinh hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm HS phải vẽ hình và giải thích rõ khi xác định các điểm
Đại diện một nhóm trình bày lời giải
HS : Nhận xét bài làm của bạn
Trả lời : thì tập hợp các đỉnh A của D là 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC)
Bài 22 tr 122 SGK
a) Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và
song songvới đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai D có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I
b) Điểm 0 Ỵ đường thẳng b sao cho khoảng cách từ 0 đến đường thẳng PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến PF thì SP0F = 2SPAF Có vô số điểm 0 như thế
c) N Ỵ đường thẳng c sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF = ½ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF . Có vô số điểm N như thế
3’
HĐ 2 : Củng cố
Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D
HS : Nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác
- Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT
- Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 15
Tiết : 30
Ngày : 03 / 12 / 2004
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích, hình thang, hình bình hành
- HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
- Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước.
- Yêu cầu HS chứng minh được định lý về diện tích hình thang, hình bình hành
- Yêu cầu HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 3phút kiểm tra vở của một số HS yếu, kém
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
13’
HĐ 1 : Công thức tính diên tích hình thang :
Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang
GV vẽ hình thang ABCD
(AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang ở tiểu học
GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích D hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thứ tính diện tích hình thang
GV cho HS làm bài ?1
(hình vẽ bảng phụ)
GV gợi ý : Tính :
SADC = ?
SABC = ?
Từ đó GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình thang từ diện tích hình D
Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lý tính diện tích hình thang
Trả lời : Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song
HS : Nêu công thức tính diện tích hình thang :
SABCD =
HS cả lớp suy nghĩ để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang từ diện tích hình D
HS : đọc đề và quan sát hình vẽ
HS : SADC =
HS : Kẻ CK ^ AB
SABC =
1HS lên bảng tính diện tích hình thang ABCD từ diện tích hình D ADC và DABC
HS : phát biểu định lý tính diện tích hình thang tr 112 SGK
1. Công thức tính diện tích hình thang :
Kẻ CK ^ AB ta có :
SADC =
SABC =
Mà CK = AH
Þ SABC =. Do đó :
SABCD =+
SABCD =
t Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao :
S = (a + b). h
8’
HĐ 2 : Công thức tính diên tích hình bình hành :
Hỏi : Hình hành là một dạng đặc biệt của hình thang điều đó có đúng không ? giải thích ?
(GV vẽ hình bình hành lên bảng)
GV cho HS làm bài ?2 :
Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành
GV treo bảng phụ ghi định lý và công thức tính diện tích hình bình hành tr 124
GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý
HS : điều đó là đúng. Vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau
HS : đọc đề bài
Một HS làm miệng tính diện tích hình thang Þ diện tích hình bình hành
HS : đọc định lý và công thức tính diện tích hình bình hành
Một vài HS nhắc lại định lý
2. Công thức tính diện tích hình bình hành ;
SHinh thang = (a+b).h
Mà a = b Þ
Shình bình hành =
Shình bình hành = a.h
6’
HĐ 3 : Ví dụ
t GV treo bảng phụ ví dụ (a) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng
Hỏi : Nếu D có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a . b, phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ?
- Sau đó GV vẽ D có diện tích bằng a . b vào hình
Hỏi : Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ?
HS : đọc ví dụ a SGK
HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở
Trả lời : Để diện tích D là a . b thì chiều cao tương ứng với cạnh a phải là 2b
HS : cả lớp vẽ vào vở
Trả lời : Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2 a
a
b
3. Ví dụ :
Giải
a)
b
a
6’
t GV treo bảng phụ ví dụ (b) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng
Hỏi : có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ?
GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp
HS : đọc ví dụ b SGK
HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở
HS : Hình bình hành có diện tích bằng nửa hình chữ nhật suy ra diện tích của hình bình hành bằng ½ ab. Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là ½ b, nếu có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là ½ a.
Hai HS lên bảng vẽ trên bảng phụ
b)
b
a
b
a
7’
HĐ 4 : Luyện tập, củng cố :
Bài tập 26 tr 125 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 26 và hình vẽ 140 SGK
Hỏi : Để tính diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào ?
GV yêu cầu HS nêu cách tính AD
GV gọi HS lên bảng tính diện tích ABED
GV gọi HS nhận xét
GV cho HS làm bài tập :
Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề vơi nó là 4cm và tạo với đáy 1 góc có số đo 300
GV yêu cầu HS vẽ hình
GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích
GV nhận xét và bổ sung
HS : đọc đề bài 26 và quan sát hình vẽ
Trả lời : để tính diện tích hình thang ABED, ta cần biết cạnh AD
HS : nêu cách tính AD
1 HS lên bảng trình
Một vài HS nhận xét
1HS đọc to đề trước lớp
HS cả lớp vẽ hình vào vở
HS : kẻ AH ^ DC và trình bày cách tính diện tích
Một vài HS nhận xét
Bài tập 26 tr 125 SGK
AD == 36(m)
SABCD =
= = 972(m2)
Bài làm thêm
DADH có = 900 ;
= 300, AD = 4cm
Þ AH = = 2cm
SABCD = AB . AH
= 3,6 . 2 = 7,2 (cm2)
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó
- Ôn lại tất cả các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
- Làm bài tập 27 ; 28 ; 29 ; 30 ; 31 tr 125 - 126 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 16
Tiết : 31
Ngày :11 / 12 / 2005
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi
- HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
- HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
- HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút
HS1 : - Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật,
giải thích công thức
- Giải bài tập 28 tr 126 SGK
Đáp án : SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU
GV hỏi thêm : Nếu có FI = IG thì hình bình
hành FIGE là hình gì ?
Trả lời : Nếu FI = IG Thì hình bình hành FIGE là hình thoi
Đặt vấn đề : Như vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích hình bình hành. S = ah (a : cạnh, h : chiều cao tương ứng)
Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ1 : Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
GV treo bảng phụ bài ?1 và hình vẽ 145 tr 127 SGK : Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC, BD, biết AC ^ BD tại H
GV gọi 1 HS lên bảng tính SABC = ? ; SADC = ?
SABCD = ?
GV gọi 1 HS lên bảng tính
SABD = ? ; SCBD = ?
; SABCD
GV yêu cầu HS phát biểu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc
GV yêu cầu HS làm bài tập 32(a) tr 128 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 32 (a)
GV gọi 1 HS lên bảng
Hỏi : Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy ?
Hỏi : Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ
[[HS đọc đề bài ?1
HS cả lớp vẽ hình và làm bài vào vở
1HS lên bảng thực hiện
SABC = ; SADC =
SABCD =
SABCD =
1 HS lên bảng thực hiện
SABD=;SCBD =
SABCD =
= SABCD =
HS : Phát biểu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc
HS : đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở
(quy ước đơn vị)
1 HS lên bảng thực hành
Trả lời : Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy ?
1HS lên bảng tính : SABCD
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
SABC = ; SADC =
SABCD =
SABCD =
t Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo
Bài 32 (a) tr 128 SGK
SABCD == 10,8
8’
HĐ 2 : Công thức tính diện tích hình thoi
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 : Hãy viết công thức tinh diện tích hình thoi theo hai đường chéo
GV khẳng định điều đó là đúng và viết công thức
GV Cho HS làm bài ?3 :
Hãy tính diện tích hình thoi bằng cách khác
GV cho HS làm bài làm bài 32 (b) tr 138 SGK :
Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d
HS Trả lời : vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo
HS : Hình thoi cũng là hình bình hành. Nên
S = ah (a : cạnh, h : chiều cao tương ứng)
HS : đọc đề bài
1HS Làm miệng tính diện tích hình vuông theo đường chéo là d
2. Công thức tính diện tích hình thoi
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo :
d2
d1
S = d1.d2
Bài 32 b tr 138 SGK :
Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông
Þ Shình vuông = d2
9’
HĐ 3 : Ví dụ
GV treo bảng phụ ví dụ và hình vẽ 146 tr 127 SGK
GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và 1HS lên bảng vẽ
Hỏi : Tứ giác MENG là hình gì ?
GV gọi 1HS lên bảng
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS cả lớp quan sát hình vẽ 146 và một HS đọc to đề trước lớp
HS vẽ hình vào vở
1HS lên bảng vẽ
HS Trả lời : Tứ giác MENG là hình thoi
1HS lên bảng chứng minh
HS : Nhận xét bài làm của bạn
3. Ví dụ : (SGK)
Giải
a) Ta có :
ME // BD và ME = ½ BD GN // BD và GN = ½ BD
Þ ME // GN và ME = GN
Þ MENG là hình bình hành
Tương tự, ta có :
EN // AC và EN = ½ AC
Mà AC = BD (gt)
Þ EN = ½ BD
Do đó : EM = EN. Nên MENG là hình thoi
b) MN là đường trung bình của hình thang. Nên :
MN = =40m
GE = AH =
= = 20m
SMENG = =
= 400m2
6’
HĐ 4 : Củng cố, luyện tập
Bài 33 tr 128 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 33 tr 128
GV yêu cầu HS vẽ hình thoi MNPQ vào vở
GV gợi ý HS vẽ hình chữ nhật và gọi 1HS lên bảng vẽ
Hỏi : Ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ?
1HS đọc to đề trước lớp
HS : cả lớp vẽ hình thoi MNPQ vào vở
1HS lên bảng vẽ dưới sự hướng dẫn của GV
1 HS lên bảng chứng minh
Bài 33 tr 128 SGK
Chứng minh
Cho hình thoi MNPQ vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP cạnh kia = IN, ta có
SMNPQ = SMPBA = MP.IN
= ½ MN . NQ
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi và ôn tập chương I (9 câu tr 110 SGK) và 3 câu ôn tập chương II tr 132 SGK
- Bài tập về nhà 34 ; 35 ; 36 ; 41 tr 128 - 129 - 132 SGK
- Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày : 18 / 12 / 2005
Tuần : 17
Tiết : 32
ÔN TẬP HÌNH HỌC
(CHUẨN BỊ KIỂM TRA HỌC KỲ I)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học.
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung
- chữ nhật tr 132 SGK để ôn tập kiến thức
- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
8’
HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết :
GV treo bảng phụ có các hình vẽ sẵn : Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi và yêu cầu HS điền công thức tính diện tích các hình trên
GV nhận xét và cho điểm
HS : cả lớp vẽ hình và điền công thức, ký hiệu vào vở
a
b
Hình chữ nhật
S = a . b
a
d
S = a2 =
d
2
Hình vuông
h
a
S = a.h
1
2
Tam giác
b
h
a
h
a
S = ah
d1
d2
h
a
S = a.h = d1. d2
1
2
Hình thoi
Một HS lên bảng điền công thức vào các hình
HS : Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7’
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ :
Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6. Tam giác đều là một đa giác đều
7. Hình thoi là một đa giác đều
8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông.
9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
10. Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất
HS Suy nghĩ và trả lời :
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
10. Đúng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
17’
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT)
GV treo bảng phụ bài 161
GV vẽ hình lên bảng
Gọi 1HS nêu GT, KL
a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành.
GV gọi một HS lên bảng chứng minh câu (a)
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
b) DABC có điều kiện gì
Một HS đọc to đề trước lớp
HS vẽ hình vào vở
1HS nêu GT, KL
DABC
GT BD ; CE là trung tuyến
BD Ç CE = {G}
GH = HB; GK =KC
a)DEHK hình bình hành
KL b)ĐK của DABC để
DEHK là hình chữ nhật
c) BD ^ CE thì DEHK
là hình gì ?
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : nhắc lại câu hỏi
Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT)
Chứng minh
Ta có : AE = EB (gt)
AD = DC (gt)
Þ DE là đường trung bình của DABC
Þ ED // BC ; ED = (1)
Tương tự : HK là đường trung bình của D GBC
Þ HK // BC ; HK = (2)
Từ (1) và (2) Þ ED // HK và ED = HK. Nên DEHK là hình bình hành
thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?
GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa.
GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh
c) Nếu trung tuyến DB và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ?
1 HS lên bảng chứng minh
HS Trả lời : nếu DB ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo ^ với nhau
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi :
HD = EK Þ BD = CE
Þ D ABC cân tại A
(một tam giác cân khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau)
Vậy : ĐK D ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật
c) Hình vẽ minh họa
10’
Bài 2 (35 tr 129 SGK)
Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một góc của nó có số đo là 600
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
Hỏi : Nêu các cách tính diện tích hình thoi
Sau đó gọi 1HS lên bảng chọn một trong hai cách trình bày
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
1HS đọc to đề trước lớp
1HS lên bảng vẽ hình
HS :
C 1 : Tính theo công thức diện tích hình bình hành
C 2 : Tính theo công thức tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2 (35 tr 129 SGK)
Chứng minh
DADC có AD = DC
và = 600 Þ DADC đều
Þ AC = 6(cm)
D0 =
Þ BD = 6(cm)
SABCD = AC . DB
= .6. 6 = 18 (cm2)
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải.
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 18
Tiết : 33
CỘNG VỚI TIẾT ĐẠI SỐ
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Ngày : 14 / 01 / 2005
Tuần : 19
Tiết : 34
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang
- Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích
- Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước có chia khoảng, ê ke, máy
tính bỏ túi, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua
GV : Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
10’
HĐ1 : Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
GV treo bảng phụ hình 148 (a, b)
Hỏi : Để tính diện tích đa giác trong trường hợp này ta làm thế nào ?
Hỏi : Vậy muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào ?
GV : Ngoài ra còn cách tính nào khác nữa không ?
GV treo bảng phụ Hình 149 yêu cầu HS cả lớp quan sát hình vẽ và
Hỏi : Nêu cách tính diện tích đa giác trong trường hợp này
HS : cả lớp quan sát hình vẽ (148a, b)
Trả lời : ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác, rồi áp dụng tính chất 2(diện tích đa giác)
Trả lời : Ta thường quy về việc tính diện tích các tam giác
HS cả lớp quan sát hình 149 SGK và suy nghĩ . . .
Trả lời : Chia đa giác thành những tam giác vuông, hình thang vuông
1.Cách tính diện
File đính kèm:
- tiet29-37hinh8.doc