I . Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: HS biết
Định nghĩa axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính và muối theo thuyêt A -rê-ni-ut.
Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hòa, muối axit.
2. Về kĩ năng:
Phân tích một số ví dụ về axit, bazo, muối cụ thể, rút ra định nghĩa
Viết phương trình điện li của một số axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính.
Tính nồng độ mol ion trong dd chất điện li.
3. Vềthái độ: rèn đức tính cần cù, chăm chỉ.
II. Chuẩn bị:
GV: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính.
HS: Chuẩn bị tốt bài mới
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: lồng vào bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 1: Sự điện li - Tiết 4: Axit, Bazơ và muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
22/8/2010
11A
11B
11D
Tiết 4: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I . Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: HS biết
Định nghĩa axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính và muối theo thuyêt A -rê-ni-ut.
Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hòa, muối axit.
2. Về kĩ năng:
Phân tích một số ví dụ về axit, bazo, muối cụ thể, rút ra định nghĩa
Viết phương trình điện li của một số axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính.
Tính nồng độ mol ion trong dd chất điện li.
3. Vềthái độ: rèn đức tính cần cù, chăm chỉ.
II. Chuẩn bị:
GV: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính.
HS: Chuẩn bị tốt bài mới
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: lồng vào bài mới.
2. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Axit
HS đã được biết khái niệm về axit, bazơ ở các lớp dưới vì vậy GV cho HS nhắc lại các khái niệm đó. Lấy thí dụ.
GV : Các axit là những chất điện li – hãy viết phương trình điện li của các axit đó.
GV: yêu cầu 1 HS lên bảng viết ba phương trình điên li của 3 axit .
GV : Hãy nhận xét về các ion do axit phân li ra.
HS : rút ra định nghĩa.
GV: Phân tích cách viết phương trình điện li hai nấc của H2SO4 .
HS: Viết phương trìnhđiện li 3 nấc của H3PO4.
GV: yêu cầu hs tổng kết và nêu khái niệm axit nhiều nấc.
Hoạt động 2: Bazơ
HS: Viết phương trình điện li của một số bazơ: NaOH, KOH, Ba(OH)2,
Nhận xét .
GV: yêu cầu hs rút ra định nghĩa bazơ theo thuyết a -rê- ni-ut.
Hoạt động 3: Hidoxit lưỡng tính
HS: làm thí nghiệm . Lấy 2 ông nghiệm, trong mỗi ống đều có một ít kết tủa kẽm hiđrôxit màu trắng. Cho dd HCl vào một ống, Cho dd NaOH vào ống còn lại. Quan sát hiện tượng và nhận xét.
GV: Gợi ý tình huống mới không giống với kiến thức đã có.
HS: Viết phương trình điện li của Zn (OH)2 Rút ra định nghĩa.
Gv: bổ xung: Các Hiđrôxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Al(OH)3 , Sn(OH)2 , Pb(OH)2...chúng đều ít tan trong nước và có lực axit, lực bazơ đều yếu.
Hoạt động 4:Muối
HS: Viết phương trình điện li một số muối đơn giản Rút ra nhận xét định nghĩa .
GV: Bổ xung muối trung hòa và muối axit.
HS: Lấy dí dụ và viết phương trình điện li của 2 loại muối đó.
- NaCl, Na2CO3 , (NH4)2SO4...
- NaHCO3 , NaH2PO4 , NaHSO4....
HS: Cho HS lấy vd và viết pt điện li của muối
K2SO4 2K+ + SO
NaHSO3 Na+ + HSO
GV: bổ xung: Có một số muối gốc axit vẫn chứa hiđrô nhưng là muối trung hòa .
VD: H3PO3 công thức ct:
O
||
H - P - OH
|
OH
Chỉ có H của nhóm OH mới có khả năng thể hiên tính axit, nên Na2HPO3 là muối trung hòa.
I.Axit:
1. Định nghĩa:
HCl H+ + Cl-
CH3COOH CH3COO- + H+
KL: Các axit khi tan trong nước phân li ion H +
Các dd axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của cation H + trong dd.
2. Axit nhiều nấc:
- TD: (SGK)
HCl, CH3COOH, HNO3..axit một nấc
H2S, H2CO3, H2SO3...axit nhiều nấc
H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
Tổng cộng: H3PO4 3H+ + PO43-
NX: Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấc hay monôaxit.
Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H + là axit nhiều nấc hay poliaxit.
II. Bazơ:
VD: NaOH Na+ + OH-
KOH K+ + OH-
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
NX: Dung dịch các bazơ đều có mặt anion OH - chính anion này làm cho dd bazơ có một số tính chất chung.
ĐN: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH -.
III. Hiđrôxit lưỡng tính:
1. Thí nghiệm :
Nhận xét: Kẽm hiđrôxit thể hiện tính bazơ khi nó tác dụng với HCl.
Nó thể hiện tính axit khi tác dụng với NaOH .
Phân li theo kiểu bazơ:
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Phân li theo kiểu axit:
Zn(OH)2 ZnO + 2H+
2. Định nghĩa:
IV. Muối:
1.Định nghĩa:
VD: NaCl Na+ + Cl-
K2SO4 2K+ + SO
(NH4)2SO4 2NH + SO
NaHCO3 Na+ + HCO
HCO H+ + CO
dd các muối đều có cation kim loại và anion gốc axit .
ĐN: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (Hoặc cation NH) và anion gốc axit.
- Muối trung hòa: Muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+.
- Muối axit: Muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H +.
2. Sự điện li của muối trong nước.
Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (cation NH) và aion gốc axit (trừ một số muối như HgCl2 , Hg(CN)2 ..là các chất điện li yếu.
Nếu anion gốc axit còn hiđrô có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li raion H +
HSO H+ + SO
3. Củng cố HS: nhắc lại nội dung chính của bài .
GV: Dùng bài tập 1,2, 3 để củng cố
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà Bài tập : 4,5 sgk
Chuẩn bị bài Sự điên li của nước.
Kiểm tra của tổ CM(BGH)
.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_1_su_dien_li_tiet_4_axit_bazo.doc