Mục tiêu bài học
- rèn luyện kĩ năng hoàn thành sơ đồ phản ứng, bài tập nhận biết.
- rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng có liên quan đến HNO3 và phot pho.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống bài tập
2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập
Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng ( Ghi rõ điều kiện nếu có)
(4)
P Zn3P2 PH3 P2O5
(5)
(6)
H3PO4 học sinh lên bảng hoàn thành sơ đồ
1. 2P + 3Zn Zn3P2
2. Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3
3. 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O
4. 4P + 5O2 2P2O5
5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
6. P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 8: Bài tập Axit Nitric và Photpho - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập: axit nitric và phot pho
I. Mục tiêu bài học
- rèn luyện kĩ năng hoàn thành sơ đồ phản ứng, bài tập nhận biết.
- rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng có liên quan đến HNO3 và phot pho.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống bài tập
2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập
Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng ( Ghi rõ điều kiện nếu có)
(4)
P Zn3P2 PH3 P2O5
(5)
(6)
H3PO4
học sinh lên bảng hoàn thành sơ đồ
1. 2P + 3Zn Zn3P2
2. Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3
3. 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O
4. 4P + 5O2 2P2O5
5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
6. P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O
Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau: NH4NO3, KNO3, HNO3, HCl, NaCl, NaOH.
học sinh lên bảng trình bày
- trích mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: NH4NO3, HNO3, HCl
+ mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: NaOH
+ mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: KNO3, NaCl
- cho dd KOH lần lượt vào các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ
+ mẫu thử có khí mùi khai làm ãnh quỳ tím ẩm là NH4NO3
NH4NO3 + NaOH NaNO3 + NH3 + H2O
+ mẫu thử không có hiện tượng gì là HNO3, HCl
- cho tiếp dd AgNO3 vào 2 mẫu thử HNO3 và HCl. Mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
mẫu thử không có hiện tượng gì là HNO3
- cho tiếp dd AgNO3 vào 2 mẫu thử KNO3 và NaCl. Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
mẫu thử không có hiện tượng gì là KNO3
Bài 3: khi cho 9,1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dd HNO3 đặc nóng dư thu được 11,2 lít NO2( đkc). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1)
x ..> 3x mol
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2)
y > 2y mol
mhh = mAl + mCu = 27x + 64y = 9,1 (g)
=> x = 0,1; y = 0,1
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
=>
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo muối Na2HPO4.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. tính khối lượng dd NaOH đã dùng
c. tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.
gv hướng dẫn học sinh làm bài tập
+ viết các phương trình phản ứng xảy ra, cân bằng
+ tính số mol của P.
+ dựa vào 2 phương trình và số mol P suy ra số mol NaOH
+ tính mNaOH , công thức tính C% => khối lượng dd NaOH
+ dụa vào phương trình 2 => số mol muối => tìm khối lượng muối
+ tìm khối lượng dd sau khi cho P2O5 vào dd NaOH => suy ra nồng độ % của muối
a. 4P + 5O2 2P2O5 (1)
P2O5 + 4NaOH 2Na2HPO4 + H2O (2)
b.
theo (1):
theo (2):
=> mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
=> mdd NaOH =
c.
=>
mdd =
=>
Hoạt động 2: củng cố
gv củng cố toàn bài
học sinh lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tu_chon_tiet_8_bai_tap_axit_nitric_va.doc