Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 8: Bài tập Axit Nitric và Photpho - Nguyễn Thị Hương

Mục tiêu bài học

- rèn luyện kĩ năng hoàn thành sơ đồ phản ứng, bài tập nhận biết.

- rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng có liên quan đến HNO3 và phot pho.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống bài tập

2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà

III. Tiến trình dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Bài tập

Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng ( Ghi rõ điều kiện nếu có)

 (4)

P Zn3P2 PH3 P2O5

 (5)

 (6)

 H3PO4 học sinh lên bảng hoàn thành sơ đồ

1. 2P + 3Zn Zn3P2

2. Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3

3. 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O

4. 4P + 5O2 2P2O5

5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4

6. P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 8: Bài tập Axit Nitric và Photpho - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập: axit nitric và phot pho I. Mục tiêu bài học - rèn luyện kĩ năng hoàn thành sơ đồ phản ứng, bài tập nhận biết. - rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng có liên quan đến HNO3 và phot pho. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống bài tập 2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà III. Tiến trình dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng ( Ghi rõ điều kiện nếu có) (4) P Zn3P2 PH3 P2O5 (5) (6) H3PO4 học sinh lên bảng hoàn thành sơ đồ 1. 2P + 3Zn Zn3P2 2. Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3 3. 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O 4. 4P + 5O2 2P2O5 5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 6. P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau: NH4NO3, KNO3, HNO3, HCl, NaCl, NaOH. học sinh lên bảng trình bày - trích mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử: + mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: NH4NO3, HNO3, HCl + mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: NaOH + mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: KNO3, NaCl - cho dd KOH lần lượt vào các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ + mẫu thử có khí mùi khai làm ãnh quỳ tím ẩm là NH4NO3 NH4NO3 + NaOH NaNO3 + NH3 + H2O + mẫu thử không có hiện tượng gì là HNO3, HCl - cho tiếp dd AgNO3 vào 2 mẫu thử HNO3 và HCl. Mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 mẫu thử không có hiện tượng gì là HNO3 - cho tiếp dd AgNO3 vào 2 mẫu thử KNO3 và NaCl. Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 mẫu thử không có hiện tượng gì là KNO3 Bài 3: khi cho 9,1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dd HNO3 đặc nóng dư thu được 11,2 lít NO2( đkc). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1) x ..> 3x mol Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2) y > 2y mol mhh = mAl + mCu = 27x + 64y = 9,1 (g) => x = 0,1; y = 0,1 mAl = 0,1.27 = 2,7 (g) => Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo muối Na2HPO4. a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. tính khối lượng dd NaOH đã dùng c. tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng. gv hướng dẫn học sinh làm bài tập + viết các phương trình phản ứng xảy ra, cân bằng + tính số mol của P. + dựa vào 2 phương trình và số mol P suy ra số mol NaOH + tính mNaOH , công thức tính C% => khối lượng dd NaOH + dụa vào phương trình 2 => số mol muối => tìm khối lượng muối + tìm khối lượng dd sau khi cho P2O5 vào dd NaOH => suy ra nồng độ % của muối a. 4P + 5O2 2P2O5 (1) P2O5 + 4NaOH 2Na2HPO4 + H2O (2) b. theo (1): theo (2): => mNaOH = 0,4.40 = 16 (g) => mdd NaOH = c. => mdd = => Hoạt động 2: củng cố gv củng cố toàn bài học sinh lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tu_chon_tiet_8_bai_tap_axit_nitric_va.doc