Giáo án lớp 4 - Tuần 15 năm 2008 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh

I.MỤC TIÊU:

 1.Giúp HS khắc sâu kiến thức:

 - Công lao của thầy, cô giáo đối với HS.

 - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo, cô giáo.

 2.Thái độ:

 -Phải kính trọng lễ phép với thầy cô giáo.

 3.Hành vi:

 - Biết bày tỏ thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

 

doc44 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 15 năm 2008 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 ĐẠO ĐỨC Biết ơn thầy cô giáo.(tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1.Giúp HS khắc sâu kiến thức: - Công lao của thầy, cô giáo đối với HS. - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo, cô giáo. 2.Thái độ: -Phải kính trọng lễ phép với thầy cô giáo. 3.Hành vi: - Biết bày tỏ thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. (vở đồ dùng ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : ND - T/lượng Hoạt động - Giáo viên Hoạt động - Học sinh A-Kiểm tra bài cũ : 3-4’ B-Bài mới. HĐ1: Báo cáo kết quả sưu tầm. 18 - 20’ HĐ 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo cũ. 8 - 10’ C -Củng cố -Dặn dò: 2- 3’ * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô giáo? -Em đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa? -Nhận xét. * Nêu mục đích YC tiết học . - Tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm được vào tờ giấy; kể tên những chuyện sưu tầm được kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên. -Tổ chức làm việc cả lớp. -Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. -Câu ca dao tục ngữ khuyên các em điều gì? * Yêu cầu mỗi HS viết một bưu thiếp chúc mừng các thầy, cô giáo cũ. -KL: * Hôm nay chúng ta học bài gì? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS ôn bài. * 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét. * Nhắc lại . -Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết quả các nội dung theo yêu cầu của GV (ghi không trùng lặp). -Cửa người đọc câu ca dao, tục ngữ. -Các HS trong nhóm lần lượt nêu -HS đọc toàn bộ các câu ca dao tục ngữ. -Câu ca dao tục ngữ khuyên chúng em phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô, dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp chúng ta nên người. * Nghe yêu cầu -Chọn một thầy, cô giáo cũ. -Viết bưu thiếp chúc mừng -Một số HS đọc lời chúc mừng của mình đối với thầy, cô giáo cũ. * 1-2HS nêu - Về ôn lại . ®Þa lÝ Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo). I.Mục tiêu: Giúp HS: -Trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng bắc bộ -Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm -Xác lập mối qan hệ giữa thiên nhiên dân cư với hoạt động sản xuất -Tôn trọng bảo vệ các thành quả của người dân II.Đồ dùng dạy – học.(vở đồ dùng ) -III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND - Tlượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 4-5 ’ B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 2 - 3’ HĐ 1:Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. 7-8’ HĐ 2: Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. 8 -9 ’ HĐ 3: Phiên chợ ở ĐBBB. 8 -10 ’ C -Củng cố dặn dò. 2 - 4 ’ * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi SGK. -Nhận xét ghi điểm. . * Nêu mục đích YC tiết học Ghi bảng * GV treo hình 9 và 1 số tranh ảnh sưa tầm được về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB và giới thiệu -Yêu cầu HS bằng cách quan sát tranh ảnh và bằng hiểu biết quả mình hãy cho biết thế nào là nghề thủ công? -Theo em nghề thủ công ở ĐBBB có từ lâu chưa? -GV khẳng định lại:Nghề thủ công ở ĐBBB xuất hiện từ rất sớm nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phảm nổi tiếng trong và ngoài nước -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nội dung: Dựa vào SGK và hiểu biết của mình kể tên các làng nghề truyền thống và sản phẩm của làng theo bảng sau Tên làng nghề Sản phẩm thủ công nổi tiếng -Yêu cầu các HS trình bày -GV có thể giải thích thêm các làng ngề ở đâu(Vạn Phúc –Hà tây ………..) -GV chốt:ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi +Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì? +ĐBBB có điều kiện gì thuận tiện để phát triển nghề gốm -Dựa lên bảng các hình ảnh về sản xuất gốm như SGK nhưng: +Đảo lộn thứ tự hình +Không để tên hình -Yêu cầu HS sắp lại thứ tự các tranh cho đúng với trình tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm -Yêu cầu HS lên bảng xếp lại các hình -Yêu cầu HS nêu tên các công đoạn H:Nhận xét gì về nghề gốm -Làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì? -Chúng ta phải có thái độ thề nào với sản phẩm gốm, cũng như các sản phẩm thủ công? * Gọi HS đọc mục 3 SGK H:Ở ĐBBB hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu? -GV treo hình 15: -Yêu cầu làm việc theo nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi:Chợ phiên có đặc điểm gì? 1.Về cách bày bán hàng ở chợ phiên 2.Về hàng hoá bán ở chợ-Nguồn gốc hàng hoá 3.Về người đi chợ để mua và bán hàng -Yêu cầu đại diện một nhóm trả lời -GV chốt lại đặc điểm của chợ phiên +Chợ phiên là dịp người dân trao đổi hàng hoá +Hàng hoá ở chợ phiên chủ yếu là sản phẩm ở địa phương do chính người dân làm ra và các sản phẩm khác phục vụ người dân địa phương +Người bán và người mua chủ yếu là người dân địa phương -GV treo 1 tranh chợ phiên(H15 và 1 tranh về nghề gốm(hoặc nghề khác nếu có tranh) -Yêu cầu các nhóm chọn 1 trong 2 bức tranh chuẩn bị nội dung 1.Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh 2.Mô tả về một chợ phiên -Yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả * Tổng kết giờ học nhắc HS về nhà làm học bài đầy đủ -GV kết thúc bài * 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nghe * Quan sát tranh và lắng nghe -Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo -Đã có từ rất lâu tạo nên nghề truyền thống -Nghe * HS làm việc cặp đôi, đọc sách thảo luận và điền các thông tin vào bảng Tên làng nghề Sản phẩm thủ công nổi tiếng Vạn phúc Lụa Bát tràng Gốm sứ Kim sơn Chiếu cói Đồng sâm Chạm bạc Đồng Kị Đồ gỗi …. …. -Mỗi HS kể 1 tên làng nghề kèm theo sản phẩm các HS khác nghe bổ sung. -HS lắng nghe và quan sát GV. HS nêu nghề thủ công ở địa phương mình (nếu có) và so sánh xem có trùng với nghề của địa phương khác không. - Nghe , hiểu * Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. +Đồ gốm được làm bằng đất sét đặc biệt. +ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm. -Các HS tự sắp xếp lại các hình cho đúng sau đó trau đổi so sánh kết quả với bạn cạnh mình. -1HS lđn bảng xếp lại, cả lớp theo dõi bổ sung. -1HS nêu tên các công đoạn. 1, Nhào đất tạo dáng. 2, Phới gốm. ….. 1HS khác nhắc lại. -Làm nghề gốm rất vất vả vì tạo ra một sản phẩm … -Nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân phải khéo léo khi vẽ, nặn, nung. -Phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm. * 2 HS đọc cả lớp theo dõi . -Ở ĐBBB hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tập nập nhất ở các chợ phiên. -Quan sát và lắng nghe. -Các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi. -Cách bày bán hàng ở chợ phiên, bày dưới đất, không cần sạp hàng cao to. + Hàng hoá là sản phẩm sản xuất tại địa phương (rau, hoa, quả, … -Người đi chợ là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó. -Đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Lắng nghe -Quan sát và thảo luận theo nhóm chon và chuẩn bị nội dung tranh. -Nối tiếp nêu: -Người dân đi chợ rất đông … -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. * 2HS đọc ghi nhớ bài học. kÜ thuËt Khâu thêu sản phẩm tự chọn.(Tiết 3) I. Mơc tiªu - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. ii. chuÈn bÞ Tranh quy trình khâu , thêu. Một số sản phẩm của HS. iii. ho¹t ®éng d¹y häc ND - Tlượng Hoạt động - Giáo viên Hoạt động - Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 2-3’ B- Bài mới. *Giới thiệu bài. 1 -2’ HĐ 1: Ôn tập lại quy trình thực hiện làm các sản phẩm về thực hiện cắt, khâu, thêu. 8-12’ HĐ 2: Thực hành. 18 -20’ HĐ 3: Trưng bày sản phẩm 5-7’ C-Củng cố dặn dò: 2 -3’ * Chấm một số sản phẩm tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng. -Nhận xét chung. * Nêu MĐ YC tiết học . Ghi bảng . * Treo quy trình thực hiện làm các sản phẩm của các bài đã học. -Nhận xét và dùng tranh quy trình để củng cố lại những kiến thức đã học. * Yêu cầu mỗi HS chon và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu. * Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn -Gợi ý cách nhận xét bài: + Thục hiện đúng quy trình , sản phẩm phẳng , đẹp ,… * Yêu cầu HS nêu lại quy trình một số sản phẩm . -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét chung. -Nhận xét tiết học. * Nộp vở , ghi điểm -Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình. - Nghe , rút kinh nghiệm . * 2,3 HS nhắc lại . * Quan sát mẫu và nêu lại quy trình thực hiện: +Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn; thêu móc xích. -Các HS khác nhận xét bổ sung. * Thực hành theo yêu cầu. * Trưng bày sản phẩm theo bàn, -Bình chọn sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp. - Các nhóm thực hiện nhận xét lẫn nhau theo hướng dẫn * Nhìn quy trình và nhắc lại kiến thức đã học. - Về thực hiện . TẬP ĐỌC Cánh diều tuổi thơ I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của trẻ thơ khi thả diều. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: SGK - Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà tro chơi thả diều mang lại cho đám mục đồng khi các em láng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II.Đồ dùng dạy- học.. (vở đồ dùng ) III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 3 - 5’ B- Bài mới. *Giới thiệu bài HĐ 1: Luyện đọc. 10 -12’ HĐ 2: Tìm hiểu bài. 8 - 10’ HĐ 3: Đọc diễn cảm. 10 - 12’ C - Củng cố dặn dò: 3 – 4 ’ * Kiểm tra 2 HS lên bảng đọc bài Chú đất nung. HS1:Kể lại tai nạn của hai người bột? HS2:Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? -Nhận xét cho điểm * Nêu MD YC bài học.Ghi bảng . *Đọc mẫu toàn bài. -Chia đoạn: 2 đoạn. Đoạn 1:Từ đầu đến vì sao sớm. Đoạn 2: còn lại. +Yêu cầu đọc đoạn nối tiếp kết hợp sửa sai từ ngữ như : diều, chiều chiều, … Và giải nghỉa từ trong đoạn + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . Theo dõi , sửa sai . + Gọi HS đọc cả bài . + GV đọc diễn cảm toàn bài. * Yêu cầu HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi . Đoạn 1: -Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? -Đoạn 2: H : -Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? -Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như thế nào cho trẻ em? -Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? -Chốt lại 3 ý: đúng nhất là ý 2. * HD HS đọc diễn cảm đoạn : “ Tuổi thơ vủa tôi được nâng lên từ những cánh diều …… vì sao sớm . - Gọi HS đọc theo nhóm . Nhận xét , sửa sai . -Tổ chức thi đọc. -Nhận xét tuyên dương những nhóm , cá nhân đọc tốt . Ghi điểm . * Nêu tê ND bài học ? -Bài văn nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau. * 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo đoạn . -Nhận xét – bổ sung. * Nhắc lại tên tên bài học. * Nghe. -Dùng bút chì đánh dấu đoạn theo hường dẫn . -Đọc nối tiếp 2 đoạn theo HD của GV.Kết hợp giải nghĩa từ trong đoạn . -Nghe , nhận xét . + HS đọc theo cặp. +1-2HS đọc diễn cảm cả bài. + Theo dõi . 1HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi. -Các chi tiết là: +Cánh diều mềm mại như cánh bướm +Trên cánh diều có nhiều loại sáo … -2HS đọc – lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Các bạn hét nhau thả diều, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời -Trò chơi thả diều chắp cánh diều ước mơ cho trẻ em. HS phát biểu : +Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của HS. +Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. +Cánh diều đem lại bao ước mơ cho trẻ em. * 4HS đọc nối tiếp diễn cảm. -Đọc bài trong nhóm 4 Nhận xét . -Thi đọc đoạn đã hướng dẫn . -Cả lớp nhận xét bổ sung. Bình chọn bạn đọc tốt nhất . * 2HS nhắc lại nội dung. - Phát biểu :Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ. - Về chuẩn bị . TOÁN Chia 2 số có tận cùng là các chữ số O I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia2 số có tận cùng là các chữ số 0 Áp dụng để tính nhẩm II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 5 -7’ B- Bài mới Giới thiệu bài HĐ 1:Phép chia 320:40 5 -7’ * HĐ3 Phép chia 32000:400 5 -7’ HĐ4 :Luyện tập thực hành Bài 1 làm bảng con 5 -6 ’ Bài 2: Làm vở . 5 -6 ’ Bài 3: Làm vở 5 -6 ’ C- Củng cố dặn dò 2 - 3’ * Gọi 2 SH lên bảng yêu cấuH làm các bài tập HD luyện tập T70 -GV chữa bài và cho điểm HS * Giới thiệu bài -Nêu nội dung bài * GV viết lên bảng phép chia 320:40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép chia trên -GV khẳng định cách trên đều đúng cả lớp sẽ làm theo cách sau cho tiện lợi 320:(10x4) H:Vậy 320:40 được mấy? -Em có nhận xét gì về kết quả 320:4 và 32:4? -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32;của 40 và 4 -Nêu KL:Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xoá đi chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 cho 4 -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40 có sử dụng tính chất vừa nêu trên -Nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. * GV viết lên bảng phép chia 32000:400 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho 1 tích để thực hiện phép chia trên GV khẳng định các cách trên đều đúng cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32000:(100x4) H:Vậy 32000:4 được mấy? -Em có nhận xét gì về kết quả 32000:400 và 320:4? -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000và 320 của 400 và 4? -Nêu KL:Vậy để thực hiện 3200:400 ta chỉ việc xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 cho 4 -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400 có sử dụng tính chất vừa nêu trên -GV nhận xét và KL về cách tính đúng H:Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào? -Yêu cầu HS nhắc lại KL * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS cả lớp làm bảng con 2em làm bài trên bảng . -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng của bạn -Nhận xét và cho điểm HS * Gọi HS nêu yêu cầu H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. - Phát phiếu khổ lờn cho 2 em làm và trình bày kết quả . -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -Hỏi HS vừa lên bảng làm bài: tại sao để tính X trong phần a em lại thực hiện phép chia 25600:40? -Nhận xét cho điểm HS * Yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . Gọi 1 em lên bảng làm . -Nhận xét và cho điểm HS * Nêu lại tên ND bài học ? - Nêu lại cách thực hiện chia 2 số tận cùng là chữ số 0? -Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập và chuẩn bị bài sau * 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV * Nghe, nhắc lại . * HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình 320:(8x5);320:(10x4);320:(2x2) -HS thực hiện tính 320:(10x4)=320:10:4=32:4=8 -Bằng 8 -2 Phép chia có cùng kết quả là 8 -Nếu cùng xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32:4 -Nêu lại KL -1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở nháp. - Nhắc lại . * HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình 32000:(80x5);32000:(100x4) 32000:(2x20) -HS thực hiện tính 32000:(100x4)=32000:100:4 =320:4=80 -Bằng 80 -2 phép chia cùng có kết quả bằng 80 -Nêu cùng xoá đi 2 chữ số 0 tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 và 4 -HS nêu lại KL -1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào giấy nháp -Ta có thể xoá đi một, hai, ba … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường -Đọc lại KL trong SGK * 2 HS nêu . - Tính . -2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 phần HS cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nhận xét kết quả . a/ 7 b/ 170 9 230 * 2 HS nêu. -Tìm x -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - 2 em làm phiếu khổ lớn . a)X x 400=25600 X=25600:40 X=640 b)X x 90=37800 X=37800:90 X=420 -2 HS nhận xét -Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 40=25600 vậy để tính X ta lầy 25600 chia cho thừa số đã biết là 40. * 1 HS đọc -1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở . Bài giải a)Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180:20=9 (toa) b)Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn thì cần số toa xe là 180:30=6( toa) Đáp số:a/ 9 toa b/ 6 toa * 2 HS nêu. - 2 -3 em nêu . ------------------------------------------------------------ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết:) Bài : Cánh diều tuổi thơ Phân biệt tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã. I.Mục tiêu: 1/ Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. 2/ Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi/ thanh ngã. 3/ Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi sao cho các bạn hình dung được đó là đồ chơi gì. II.Đồ dùng dạy – học.. (vở đồ dùng ) III.Các hoạt động dạy – học. ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A -Kiểm tra bài cũ : 3 - 4’ * B- Bài mới Giới thiệu bài 1 -3 ’ HĐ1: HD Nghe – viết. 15 -16’ Chấm chữa bài 5 -7’ HĐ3 :Làm bài tập 2 Tìm từ .” Thi tiếp sức 6 - 7 ’ Bài tập 3:Nêu miệng C- Củng cố dặn dò 2 - 3’ * Gọi HS lên bảng -Tìm 6 tính từ bắt đầu bằng s hoặc x? -Tìm 6 tiếng bắt đầu bằng âc hoặc ât -Nhận xét đánh giá cho điểm * Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài * Gv nêu yêu cầu của bài chính tả: + Cho HS đọc lại bài chính tả -HD HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai .Nhận xét , sửa sai . + Đọc bài.Yêu cầu HS nghe , viết . -Đọc lại cho HS soát lỗi . + Chấm chưã bài -GV chấm 5-7 bài -Nhận xét chung * Cho HS đọc yêu cầu Bta -Bài tập yêu cầu gì? -Giao việc: -Phát phiếu cho từng nhóm - Yêu cầu thi tiếp sức giữa 2 dãy . -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD:chong chóng , que chuyền ; chọi dế ,chọi gà ,… * Gọi HS đọc đề bài. -Nhắc mỗi nhóm tìm 1 trò chơi và miêu tả trò chơi đó .( Cố gằng diễn đạt giúp HS hình dung được ) - Yêu cầu HS suy nghĩ , diễn đạt . Gọi HS trình bày . Nhận xét , ghi điểm . * Nêu lại tên ND bài học ? H: - Bài chính tả giúp các em phân biệt những âm và vần nào dễ lẫn? -GV nhận xét tiết học -Nhắc HS về viết lại bài nếu sai 3 lỗi. Và làm bài tập. * 2 HS lên bảng viết- lớp viết bảng con. -Nhận xét đọc lại những từ đã sửa . * Nghe, nhắc lại . *Nắm yêu cầu -1 HS đọc to lớp lắng nghe - Tìm và viết vào bảng con . -Nghe đọc và viết bài. -Đổi vở soát lỗi.Ghi ra lề vở bằng viết chì . - Nộp vở Nghe , sửa lỗi . *1HS đọc yêu cầu bài tập -Tìm tên các đồ chơi bắt đầu bằng tr/ch -Làm bài theo nhóm -Thi đua lên tiếp sức.Cả lớp theo dõi , nhận xét . -Chép lời giải đúng vào vở. * 2HS đọc yêu cầu bài tập. -Mô tả một trong những đồ chơi nói trên. -Nêu nối tiếp mỗi HS mô tả một trò chơi. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . * 2-HS nêu - Phân biệt âm ch/ tr. - Về thực hiện . Thø ba ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2007 Môn: TOÁN Bài: Chia cho số có 2 chữ số I:Mục tiêu: Giúp HS . Biết cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số Áp dụng phép chia cho số có 2 chữ số để giải toán II:Chuẩn bị: - Bảng con . 2 tờ phiếu khổ lớn . III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 5-6’ B- Bài mới * Giới thiệu bài HĐ1:HD thực hiện phép chia số có 2 chữ số 5-6’ HĐ3 Luyện tập thực hành Bài 1:Làm bảng con 5-6’ Bài 2:Làm vở 6 – 7 ’ Bài 3: Làm vở 5-6’ C- Củng cố dặn dò 3 – 4 ’ * Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 , 3 / 80 -Chữa bài nhận xét cho điểm * Giới thiệu bài -Nêu nội dung bài a)Nêu Phép chia 672:21=? * Hướng dẫn HS đi tìm kết quả -GV viết lên bảng phép chia 672:21 và yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để tìm kết quả của phép chia H:Vậy 672 chia 21 bằng bao nhiêu? -GV giới thiệu:Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết quả của 672:21 tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672:21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có 1 chữ số *Đặt tính và tính -Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có 1 chữ số để đặt tính 672:21 H:Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? -GV:Số chia trong phép chia này là bao nhiêu? -Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhở 672 chia cho số 21 không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của 21 -Yêu cầu HS thực hiện phép chia -Nhận xét cách thực hiện phép chia của HS sau đó thống nhất lại với HS cả lớp cách chia đúng như SGK đã nêu H:Phép chia 672:21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao? b)Phép chia 779:18 -GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính -GV theo dõi HS làm bài.Nếu thấy SH làm đúngGV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV HD HS thực hiện tính và đặt tính như nội dung SGK H:Phép chia 779 cho 18 là phép chia hết hay phép chia có dư? -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? c)Tập ước lượng thương -GV:Giúp HS ước lượng thương -GV nêu cách ước lượng thương +GV viết lên bảng phép chia sau: 75:23;89:22;68:21 +GV: Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục +GV yêu cầu HS thực hành ước lượng thương của các phép chia trên -Yêu cầu HS lần lượ

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc