Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tiết 37, Bài 42+43

I - MỤC TIÊU

ã Giúp HS biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi.

ã Rèn kĩ năng tính toán cân đo.

ã Có ý thức làm việc cẩn thận, chính xác, đúng kĩ thuật.

II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

GV:- Đọc SGK và tài liệu có liên quan.

- Làm thử để rút kinh nghiệm hướng dẫn học sinh.

HS: - Chuẩn bị theo nhóm: Chậu nhựa, vải nilon sạch, cân, cối, chày.

 Bánh men loại tốt, bột ngô hay cám gạo.

 Nước sạch.

III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới: Giới thiệu bài thực hành

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tiết 37, Bài 42+43, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2008 Tiết 37 – bài 42 Thực hành : Chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men. I - Mục tiêu Giúp HS biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi. Rèn kĩ năng tính toán cân đo. Có ý thức làm việc cẩn thận, chính xác, đúng kĩ thuật. II - Đồ dùng dạy – học : GV:- Đọc SGK và tài liệu có liên quan. Làm thử để rút kinh nghiệm hướng dẫn học sinh. HS: - Chuẩn bị theo nhóm : Chậu nhựa, vải nilon sạch, cân, cối, chày. Bánh men loại tốt, bột ngô hay cám gạo. Nước sạch. III - Tổ chức hoạt động dạy – học ổn định lớp Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới: Giới thiệu bài thực hành Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu thực hành - Chia nhóm – Giới thiệu mục tiêu của bài - GV nhắc lại nội dung phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi bằng vi sinh vật. I. Chuẩn bị - Chậu nhựa, vải nilon sạch. - Cân, cối, chày - Bánh men loại tốt (40g) - Bột ngô hay cám gạo : 1 kg Hoạt động 2: Tổ chức thực hành - GV : +Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh + Phân công việc cho mỗi nhóm trước, trong và sau thực hành. Hoạt động 3: Thực hiện qui trình thực hành a/ GV hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát. - Chọn bánh men : Trên mặt có nhiều năhn nheo, có nhiều vết phồng xốp + Nhẹ. - GV hướng dẫn qui trình SGK/146 b/ Học sinh thực hành – GV quan sát. II. Qui trình thực hành B1 : Cân bột và men rượu theo tỉ lệ 100 phần bột, 4 phần men rượu. B2 : Giã nhỏ men rượu bỏ bớt chấu B3 : Trộn đều men với bột B4 : Cho nước sạch vào – nhào kĩ đến đủ ẩm B5 : Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ nilon sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ấm 24h. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả  - Thu dọn vệ sinh - GV đánh giá kết quả của mỗi nhóm – Cho điểm - Nhận xét sự chuẩn bị – Thực hiện nội qui, an toàn lao động .... của cả lớp. III. Thực hành - HS thực hành – Mỗi nhóm 1 kg bột Hoạt động 5 : Tổng kết – Dặn dò  - GV hướng đẫ học sinh theo dõi thức ăn ủ men trong 24 giờ để lấy kết quả đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men rượu. - Chuẩn bị cho bài 43 – Chuẩn bị đồ dùng cần thiết. IV. Đánh giá kết quả Ngày soạn: 2/1/2008 Tiết 37 – bài 43 Thực hành : Đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật I - Mục tiêu Giúp HS biết cách đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men rượu cho vật nuôi. Biét ứng dụng vào thực tiễn sản xuất. Biết đánh giá thức ăn tốt – TB – Xấu. Có ý thức làm việc cẩn thận, hứng thú trong việc chế biến thức ăn cho vật nuôi. II - Đồ dùng dạy – học : GV:- Mẫu thức ăn ủ men ( kết quả thực hành tiết trước). Nhiệt kế rượu HS: - Mẫu thức ăn ủ men ( kết quả thực hành tiết trước). - Nhiệt kế rượu. III - Tổ chức hoạt động dạy – học ổn định lớp Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới: Giới thiệu bài thực hành Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu thực hành - Nêu nội qui học tập – An toàn lao động. + Thực hiện tốt ý thức thực hành dưới sự hướng dẫn của GV. + Đảm bảo đúng qui trình thực hành. + Không đi lại tự do – Nói chuyện... + Làm việc nghiêm túc – Tránh làm rơi vãi – Mờt vệ sinh. - Chia nhóm thực hành, sắp xếp vị trí. - Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành (đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu) I. Mộu thức ăn và dụng cụ cần thiết - Thức ăn ủ men sau 24 giờ. - Nhiệt kế Hoạt động 2: Tổ chức thực hành - GV : + Kiểm tra mẫu ủ men của học sinh – Nhiệt kế rượu + Phân cônợucong việc mỗi nhóm trước, trong và sau thực hành. (Đánh giá chất lượng ủ men rượu sau 24 giờ. Kết quả ghi vào phiếu thực hành mẫu 2/115 SGK Hoạt động 3: Thực hiện qui trình thực hành Lưu ý: Khi lấy thức ăn ủ men phảI cảm nhận ngay t0 và mùi (vì KL ủ ít 1 kg). Nhiệt lượng sản sinh dễ bị mất vào môI trường và mùi cũng lkhông nhiều a/ GV hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát. SGK - B1 - B2 - B3 GV treo bảng 8/115 lên góc bảng để học sinh dựa vào đó đánh giá. * Lật tấm nilon lót trên mặt khỗi thức ăn có nhiều mảng trắng là thức ăn ủ men đạt yêu cầu. b/ Học sinh thực hành – GV quan sát. II. Qui trình thực hành Đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men rượu SGK/114 - B1 - B2 - B3 III. Thực hành - Nhóm HS lấy kết quả thực hành tiết trước quan sát và ghi vào phiếu thực hành mẫu 2/115. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả  - GV đánh giá kết quả của mỗi nhóm – Cho điểm - Nhận xét sự chuẩn bị – Thực hiện nội qui, an toàn lao động .... của cả lớp. - Thu dọn vệ sinh IV. Đánh giá kết quả Nhận xét cho điểm Hoạt động 5 : Tổng kết – Dặn dò  - Ôn toàn bộ phần kĩ thuật chăn nuôi. Ngày soạn: 5/1/2008 Tiết 38 Kiểm tra I - Mục tiêu Đánh giá kết quả học tập của học sinh Rút kinh nghiệm, cải tiến phương pháp học, chủ động nắm kiến thức, cải tiến phương pháp lên lớp, bổ sung cho bài giảng hấp dẫn hơn, gây dược hứng thu học tập của học sinh. Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài kiểm tra. Có ý thức tự giác, độc lập, trung thực khi làm bài II - Đồ dùng dạy – học : GV:- Chuẩn bị đề cho các lớp. III - Tổ chức hoạt động dạy – học ổn định lớp Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới: Giáo viên nêu yêu cầu – Phát đề Giám sát, theo dõi, uốn nắn học sinh về thái độ khi làm bài. Thu bài – Nhận xét tiết kiểm tra Dặn dò chuẩn bị bài sau (Bài 44) Đề bài: Câu 1 : Điền vào chỗ trống những cụm từ sao cho đúng với kiến thức đã họcỷơ mỗi câu sau đây a/ Vai trò của .................................. là cung cấp thực phẩm .................................. phân bón và ........................................cho nhiều ngành sản xuất khác. b/ ............................... của ngành chăn nuôi là phát triển toàn diện, đẩy mạnh chuyển giao .............................. vào sản xuất, đầu tư cho .................... và .................................. nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho ................................. tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. c/ Giống vật nuôi là những vật nuôi đó có cùng ............. có những ................ chúng, có tính ......................................., ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định. d/ Chọn phôi là chọn .................................. giữa con đực và con cái để cho...................... Câu 2 : hãy cho biết vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. Câu 3 : Thế nào là nhân giống thuần chủng ? Mục đích của nhân giống thuần chủng ? Câu 4 : Theo em muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì ?

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tiet_37_bai_4243.doc