Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Phân biệt được các loại khai thác rừng. Hiểu được điều kiện khai thác

rừng ở nước ta hiện nay. Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng.

 2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức để khai thác rừng.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. Có ý thức bảo vệ rừng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to.

2. Học sinh: Xem trước bài 28.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.

III. TIẾN TRÌNH LỆN LỚP:

1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài mới:

 b.Vào bài mới:

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:14 Tiết: 27 CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG Ngày dạy: 21/11/2011 MỤC TIÊU: Kiến thức:Phân biệt được các loại khai thác rừng. Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức để khai thác rừng. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. Có ý thức bảo vệ rừng. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to. Học sinh: Xem trước bài 28. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. TIẾN TRÌNH LỆN LỚP: Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: b.Vào bài mới: * Hoạt động 1: Các loại khai thác rừng. Hoạt động của GV- Hoạt động của HS Nội dung - GV: Có mấy loại khai thác rừng? Kể ra? àHS: Khai thác trắng, khai thác dần,khai thác chọn - GV: Thế nào là khai thác trắng? àHS: Là chặt toàn bộ cây rừng trong một lần. + Thời gian chặt trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm). + Cách phục hồi: trồng rừng. - GV: Thế nào là khai thác dần? àHS: Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần. + Thời gian: kéo dài 5 đến 10 năm. + Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên. - GV: Thế nào là khai thác chọn? àHS: Chặt cây già, cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lấy cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống - GV: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 3 loại khai thác rừng. -HS:*Giống nhau:Trắng và dần (lượng cây chặt hạ là toàn bộ cây rừng).Dần và chọn (rừng tự phục hồi) * Khác nhau: thời gian chặt hạ. - GV: Chỉnh sửa, chốt lại kiến thức, ghi bảng. I. Các loại khai thác rừng: Có 3 loại khai thác rừng: _ Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng. _ Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. _ Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng. * Hoạt động 2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam - GV: Hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã học? àHS: diện tích, độ che phủ của rừng giảm mạnh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. - GV: Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng? àHS: Các điều kiện: + Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. + Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. + Lượng gỗ khai thác chọn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. - GV: Em hãy điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp ở điều kiện thứ nhất? àHS: Có độ dốc 15 độ.Có tác dụng phòng hộ. - GV:Các điều kiện khai thác rừng nhằm mục đích? àHS: Duy trì, bảo vệ diện tích rừng, diện tích đất,... - GV: Bổ sung, chốt lại kiến thức, ghi bảng. II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam: _ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. _ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. _ Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác * Hoạt động 3: Phục hồi rừng sau khi khai thác. Yêu cầu: Biết được các biện pháp phục hồi rừng. - GV: Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào? àHS: Rừng đã khai thác trắng ta nên trồng rừng để phụcï hồi. - GV: Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác trắng ra sao? àHS: Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. - GV: Cho biết các biện pháp phục hồi rừng đã khai thác dần và khai thác chọn. àHS: Biện pháp: + Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. + Phát hoang cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. + Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng. - GV: Qua các biện pháp khai thác và phục hồi rừng giáo dục HS có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng hiện nay đồng thời nâng cao ý thức bảo vệ rừng. III. Phục hồi rừng sau khai thác: 1. Rừng đã khai thác trắng: _Trồng rừng để phục hồi lại rừng. _Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: _ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. _ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. _ Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng. Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục: Có thể em chưa biết. Củng cố: _ Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại. _ Các điều kiện áp dụng khai thác rừng. _ Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác. Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của HS. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trươùc bài 29. Tuần:14 Tiết: 28 BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG Ngày dạy: 22/11/2011 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng. Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng, khoanh nuôi rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ năng bảo vệ, nuôi dưỡng rừng. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Hình 48,49 SGK phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài 29. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng và khoang nuôi rừng. Hoạt động của GV- Hoạt động của HS Nội dung - GV: Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm? àHS: Sự phá hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng - GV: Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thông qua vai trò của rừng và trồng rừng? àHS: Tác hại của việc phá rừng là: + Đối với môi trường: gây ô nhiểm khơng khí , làm mất cân bằng tỉ lệ O2 và CO2 trong không khí, gây xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, hạn hán + Đối với đời sống: giảm nguồn cung cấp gỗ lớn và hạn chế xuất khẩu - GV: Rừng có ý nghĩa như thế nào đối với trái đất? àHS: Là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái có giá tri to lớn đối với đời sống và sản xuất của XH - GV: Cho biết ý nghĩa việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. àHS: Việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng cóý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. I. YÙnghĩa: Bảo veä vaø khoanh nuoâi rừng coù yùnghĩa sinh tồn đñối với cuộc sống vaø sản xuất của con người. * Hoạt động 2: Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng. - GV: Tài nguyên rừng gồm có các thành phần nào? àHS: Gồm các loài động vật, thực vật rừng, đất có rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp - GV: Cho biết mục đích của việc bảo vệ rừng. àHS: Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật... - GV: Ví dụ: Ở Đồng Tháp có rừng nào không, có động vật nào quý hiếm không? àHS: Như rừng tràm, Sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia Tràm Chim - GV: Chỉnh sữa, bổ sung, chốt lại kiến thức, ghi bảng II. Bảo vệ rừng: 1. Mục đích: - Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật,đất rừng hiện có. _ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. - GV: Theo em, các hoạt động nào của con người được coi là xâm hại tài nguyên rừng? àHS: Phá rừng bừa bãi, gây cháy rừng, lấn chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng. - GV: Những đối tượng nào được phép kinh doanh rừng? àHS: Cơ quan lâm nghiệp của Nhà Nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất, giao rừng để sản xuất theo sự chỉ đạo của Nhà Nước. - GV: Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? àHS: Bằng cách: Định canh định cư, phòng chóng cháy rừng, chăn nuôi gia súc.chăn nuôi gia súc. 2. Biện pháp: Gồm có: _ Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. _ Kinh doanh rừng, đđất rừng phải được Nhà Nước cho phép. _ Chủ rừng và Nhà Nước phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng. * Hoạt động 3: Khoanh nuôi phục hồi rừng. - GV: Khoanh nuoiâ phục hồi rừng nhằm mục đích gì? àHS: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. III. Khoanh nuôi phục hồi rừng: 1. Mục đích: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. - GV: Khoanh nuôi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuôi nào? àHS: Đối tượng khoanh nuôi rừng gồm có: +Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng. +Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm. - GV: Khi nào ta phải khoanh nuôi phục hồi rừng? àHS: Ñaát laâm nghieäp ñaõ maát röøng nhöng coøn khaû naêng phuïc hoài thaønh röøng. - GV: Chænh söõa, choát laïi kieán thöùc, ghi baûng. 2. Đối tượng khoanh nuoâi: Đất laâm nghieäp ñaõ maát nhưng coøn khả năng phục hồi thaønh rừng gồm coù: _ Đất ñaõ mất rừng vaø nương rẫy bỏ hoang coøn tính chất ñất rừng. _ Đồng cỏ, caây bụi xen caây gỗ, tầng ñất mặt daøytreân 30 cm. - GV: Hãy nêu lên các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng? àHS: Các biện pháp khoang nuôi phục hồi rừng là: +Bảo vệ: cấm chăn thả đloại gia súc + Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây + Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn. - GV: Vùng đồi trọc lâu năm có khoanh nuôi phục hồi rừng được không, tại sao? àHS: Không, việc khoanh nuôi phục hồi rừng chỉ áp dụng đối với đất lâm nghiệp đã mất rừng. 3. Biện pháp: Thông qua các biện pháp: _ Bảo vệ: cấm chăn thả đloại gia súc _ Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây. _ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn. Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục: Có thể em chưa biết. 4. Củng cố: - Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng. 5. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về thái độ học tập của HS. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem truóc bài 30. Traàn Phaùn, ngaøy.....thaùng.....naêm 2011 Kyù Duyeät

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tuan_14.doc
Giáo án liên quan