I/ Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn .
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích so sánh.
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ hình 35.1 đến hình 35.4
III/ Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức 7A
7B
2.Kiểm tra: không.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Đời sống
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh đọc TT SGK
- Hỏi
+ Thông tin trên cho em biết gì về đời sống của ếch đồng ?
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi về ban đêm ?
+ Thức ăn của ếch đồng là gì ?
- Gv nhận xét học sinh trả lời câu hỏi và chốt lại kiến thức - Đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Kết luận:
- ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
52 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng: 7A 7B
LỚP LƯỠNG CƯ
Tiết 37 : ẾCH ĐỒNG
I/ Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn .
Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
Rèn kỹ năng quan sát phân tích so sánh.
II/ Chuẩn bị :
Tranh vẽ hình 35.1 đến hình 35.4
III/ Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức 7A
7B
2.Kiểm tra: không.
Bài mới
Hoạt động 1: Đời sống
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc TT SGK
Hỏi
+ Thông tin trên cho em biết gì về đời sống của ếch đồng ?
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi về ban đêm ?
+ Thức ăn của ếch đồng là gì ?
- Gv nhận xét học sinh trả lời câu hỏi và chốt lại kiến thức
- Đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Kết luận:
- ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
Hoạt động II: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh quan sát hình 35.1 đến 35.3
+ Mô tả cách di chuyển của ếch ở trên cạn và dưới nước ?
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm hoàn thành bảng
Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xết bổ sung
Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
Quan sát hình 35.1 đến 35.3 ghi nhớ kiến thức
Hai học sinh mô tả
Hoạt động nhóm hoàn thành bảng
Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
Kết luận: Nội dung bảng SGK
Hoạt động III: Sinh sản và phát triển của ếch
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đọc thông tin SGK kết hợp quan sát hình 35.4
Hỏi
+ Trình bày đăc điểm sinh sản của ếch ?
+ Trứng ếch có đặc điểm gì ?
+ Vì sao cùng thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá ?
+ So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá ?
Gv thống nhất đáp án đúng
Gv mở rộng : Trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá. Chứng tỏ về nguồn gốc của ếch
Đọc thông tin SGK kết hợp quan sát hình 35.4 ghi nhớ kiến thức
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
Kết luận:
Sinh sản
+ Sinh sản vào cuối mùa xuân
+ Tập tính : ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ trứng ở các bờ nước
+ Thụ tinh ngoài
Sự phát triển có biến thái
4. Kiểm tra đánh giá :
Nêu những đăc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn?
Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
5. Hướng dẫn :
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy: 7A 7B
Tiết 38:THỰC HÀNH : QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I/ MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh phải:
Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
Tìm những hệ cơ quan, thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
II/ CHUẨN BỊ :
Vật thật : ếch đồng
Bộ xương
Tranh vẽ cấu tạo trong của ếch và bộ não ếch
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định tổ chức 7A
7B
2.Kiểm tra : a, Êch có đời sống cấu tạo ngoài và di chuyển như thế nào?
b, Ếch sinh sản và phát triển như thế nào?
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG I: Quan sát bộ xương của ếch
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv hướng dẫn học sinh quan sát hình 36.1 nhận biết các xương trong bộ xương ếch
Yêu cầu quan sát bộ xương ếch đối chiếu với hình 36.1
Yêu cầu 2 học sinh lên xác định các xương trên mô hình
Hỏi
+ Bộ xương có chức năn gì
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
- Hs thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
HS xác định các xương trên mô hình
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Kết luận:
Bộ xương gồm xương đầu, xương thân và xương chi
Chức năng :
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám của các cơ
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan
HOẠT ĐỘNG II: Quan sát da và các nội quan
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv hướng dẫn hs
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong của da nhận xét
+ Nêu vai trò của da ?
Yêu cầu hs quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch
Yêu cầu học sinh đọc bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch
+ Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá ?
+ Vì sao ở ếch đã suất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da ?
+ Tim ếch khác với tim cá ở điểm nào?
+ Quan sát mô hình cấu tạo não ếch xác định các bộ phận của não ?
+ Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện cấu tạo trong của ếch
Gv chốt lại kiến thức
Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Đọc ghi nhớ kiến thức
Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
Kết luận:
Nội dung bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch SGK
4. nhận xét đánh giá :
GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành
Cho học sinh vệ sinh lớp
5.dặn dò :
- GV hướng dẫn học sinh viết bài thu hoạch
Ngày soạn:
Ngày dạy: 7A 7B
Tiết 39: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam
Nêu được đăc điểm nơi sống và tập tính tự vệ các đại diện bộ lưỡng cư kể trên
Nêu được vai trò của lưỡng cư đối với con người
Nêu được đăc điểm chung của lưỡng cư
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ hình 37 SGK
Phiếu học tập
Tên bộ lưỡng cư
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định tổ chức 7A
7B
2.Kiểm tra : bài thu hoạch ?
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG I: Đa dạng về thành phần loài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh dọc thông tin SGK và kết hợp quan sát hình 37.1
Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập
Gv nhận xét phếu học tập
Gv mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau do đó đã ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của từng bộ
Đọc thông tin quan sát hình 37.1 ghi nhớ kiến thức
Cá nhân hoàn thành phiếu học tập
Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
Kết luận:
Lưỡng cư có 4000 loài và chia thành ba bộ:
+ Bộ có đuôi
+ Bộ không đuôi
+ Bộ không chân
HOẠT ĐỘNG II : Đa dạng về môi trường sống và tập tính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc các chú thích hình 37.1
Hoạt động nhóm hoàn thành bảng
Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
Gv thông báo kết quả đúng
Đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức
- Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
- Quan sát và ghi nhớ kiến thức
HOẠT ĐỘNG III: Đặc điểm chung của lưỡng cư
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, các hệ cơ quan?
?Cơ quan di chuyển của lưỡng cư có đặc điểm như thế nào?
Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng bốn chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim ba ngăn có hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt
HOẠT ĐỘNG IV : Vai trò của lưỡng cư
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc TT SGK
Hỏi
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người ? Cho ví dụ minh hoạ
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim ?
+ Muốn bảo vệ loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì ?
- GV nhận xét đáp án và chốt lại kiến thức
-
- Đọc và ghi nhớ kiến thức
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
Kết luận:
Làm thức ăn cho con người
Một số lưỡng cư làm thuốc
Tiêu diệt sâu bọ
4.Củng cố
Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng về đặc điểm chung của ếch:
A. Là động vật biến nhiệt
B. Thích nghi với đời sống ở cạn
C. Tim ba ngăn có hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
D. Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
E. Máu trong tim là máu đỏ tươi
F. Di chuyển bằng bốn chi
G. Da trần ẩm ướt
5.HDVN
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “ Em có biết ”
Kẻ bảng SGK/ 125
Ngày soạn:
Ngày dạy: 7A 7B
LỚP BÒ SÁT
Tiết 40: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau gữa đời sống của thằn lằn và ếch đồng.
Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ở cạn.
Miêu tả được sự cử động của thân và phối hợp với trật tự cử động của các chi trong sự di chuyển.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ hình 38.1 SGK
Mô hình thằn lằn
Phiếu học tập
Đặc điểm nơi sống
Thằn lằn
ếch đồng
1/ Nơi sống và hoạt động
2/ Thời gian kiếm mồi
3/ Tập tính
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định tổ chức. 7A
7B
2.kiểm tra : Lưỡng cư có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG I: Đời sống
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc TT SGK
Hoàn thành phiếu học tập
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Gv thống nhất đáp án đúng
Hỏi
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn ?
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít
+ Trứng của thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì với đời sống ở cạn ?
- Gv chốt lại kiến thức
- Đọc tt sgk ghi nhớ kiến thức
- Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
Kết luận:
Thích nghi với đời sống trên cạn, thích phơi nắng
Ăn sâu bọ, có tập tính trú đông
- Là động vật biến nhiệt
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
HOẠT ĐỘNG II: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu hs đọc tt và quan sát hình 38.1
Yêu cầu hoạt động nhóm hoàn thành bảng
Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả
Gv nhận xét và thống nhất đáp án đúng
Yêu cầu hs quan sát hình 38.2
+ Nêu cách di chuyển của thằn lằn ?
- Gv nhận xét và chốt lại kến thức
- Đọc tt quan sát hình vẽ và ghi nhớ kiến thức
- Hoạt động nhóm hoàn thành bảng
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Kết luận:
Cấu tạo ngoài (nội dung bảng )
Di chuyển: Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi tiến về phía trước
4.Củng cố
Hãy ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp
Cột A
Trả lời
Cột B
Da khô có vảy sừng bao bọc
Đầu có cổ dài
Mắt có mí cử động
Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
Bàn chân năm ngón có vuốt
1-
2-
3-
4-
5-
Tham gia di chuyển trên cạn
Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
Ngăn cản sự thoát hơi nước
Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ
5.HDVN
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Xem lai bài cấu tạo trong của ếch
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy: 7A 7B
Tiết 41: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn .
So sánh sự tiến hoá các cơ quan : bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch đồng .
II/ CHUẨN BỊ :
Mô hình cấu tạo trong của thằn lằn
Tranh vẽ các hình : 39.1 đến 39.4
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định tổ chức
7A
7B
2.Kiểm tra : Nêu cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG I: Bộ xương
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với hình 39.1
- Yêu cầu học sinh đối chiếu với các xương
- Yêu cầu học sinh chỉ trên mô hình
- Gv nhận xét và sửa sai
- Gv phân tích : Sự xuất hiện xương sừan cùng với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực có vai trò quan trọng trong sự hô hấp ở cạn
- Gv yêu cầu hs đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương của ếch nêu rõ sai khác nổi bật
- Gv tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn
- Quan sát bộ xương ghi nhớ kiến thức
- Quan sát hình 39.1 và mô hình bộ xương đối chiếu với các xương
- Đai diện 2 hs lên xác định các xương trên mô hình
-
-Đối chiếu hai bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản
Kết luận:
Bộ xương thằn lằn gồm : Xương đầu, xương thân và xương chi
HOẠT ĐỘNG II: Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 39.2 và đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan hệ tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, sinh sản
+ Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào ? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch ?
+ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì khi thằn lằn sống ở cạn ?
Yêu cầu quan sát hình 39.3
+ Hệ tiêu hoá của thằn lằn có gì giống và khác ếch ?
+ Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa ?
- Gv tuần hoàn và hô hấp phù hợp với đời sống ở cạn, thận sau lên nước tiểu của thằn lằn đặc
+ Hệ tiêu hoá
ống tiêu hoá phân hoá rõ
Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
+ Hệ tuần hoàn
Tim ba ngăn xuất hiện vách hụt
Có hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn
+ Hệ hô hấp
Phổi có nhiều vách ngăn
Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn
+ Hệ bài tiết
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước lên nước tiểu của thằn lằn đặc, chống mất nước
HOẠT ĐỘNG III: Thần kinh và giác quan
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc tt và quan sát mô hình bộ não thằn lằn xác định các bộ phận của não
+ Bộ não của thằn lằn khác bộ não ếch ở điểm nào ?
- Gv thuyết trình về sự tiến hoá bộ não của thằn lằn
- Đọc thông tin quan sát mô hình bộ não và ghi nhớ kiến thức
Học sinh suy nghĩ trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
4.Củng cố
Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn:
Đặc điểm
ý nghĩa thích nghi
Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực
Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
Phổi có nhiều vách ngăn.
Tâm thất xuất hiện vách hụt
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước
Não trước và tiểu não phát triển
a.
b.
c
d.
e
f.
5.HDVN
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Sưu tầm các tranh ảnh các loài bò sát
Kẻ phiếu học tập
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy: 7A 7B
Tiết 42: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
I/ MỤC TIÊU :
Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp bằng những đặc điểm cấu tạo ngoài.
Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của một số loài khủng long thích nghi với đời sống của chúng.
Giải thích nguyên nhân sự diệt vong của khủng long.
Nêu được vai trò của bò sát
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ hình 40.1 và 40.2
Băng hình về tập tính khủng long và các loài bò sát
Phiếu học tập
Tên bộ : Đặc điểm cấu tạo
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Cá sấu
Rùa
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định tổ chức: 7A
7B
2.Kiểm tra : Thằn lằn có cấu tạo trong thích nghi với đời sống trên cạn như thế nào?
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG I: Sự đa dạng của bò sát
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc tt và quan sát hình 40.1
Yêu cầu hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Gv thống nhất đáp án đúng
Hỏi
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào ?
+ Lấy ví dụ minh hoạ
- Gv chốt lại kiến thức
- Đọc tt và quan sát hình 40.1 ghi nhớ kiến thức
- Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
Kết luận:
Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm bốn bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
HOẠT ĐỘNG II: Các loài khủng long
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc tt SGK
Hỏi
+ Nêu sự ra đời của bò sát ?
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long?
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá ?
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ?
- Gv chốt lại kiến thức
- Đọc tt và ghi nhớ kiến thức
- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
Kết luận:
Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi chưa có kẻ thù lên các loài khủng long rất đa dạng và phong phú
Sự diệt vong :
+ Do cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng khí hậu và thiên tai
HOẠT ĐỘNG III: Đặc điểm chung của bò sát
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh thảo luận
+ Nêu đặc điểm chung của bò sát về
+ Môi trường sống ?
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài ?
+ Đặc điểm cấu tạo trong ?
Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả
Gv chốt lại kiến thức
Học sinh vận dụng kiến thức thảo luận rút ra đặc điểm chung về: Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
Kết luận:
Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống trên cạn
Da khô có vảy sừng, chi yếu
Phổi có nhiều vách ngăn
Tim có vách hụt máu đi nuôi cơ thể là máu pha
Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng
Là động vật biến nhiệt
HOẠT ĐỘNG IV ( 5 PHÚT)
VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc tt SGK
Hỏi
+ Nêu lợi ích và tác hại của bò sát?
+ Lấy ví dụ minh hoạ ?
Đọc thông tin SGK
Học sinh suy nghĩ trả lời
Đại diện hs trả lời cả lớp bổ sung
TIỂU LUẬN IV
Có ích cho nông nghiệp
Có giá trị thực phẩm
Làm dược phẩm
4.Củng cố
1/ Nêu các bộ bò sát có ở Việt Nam và các đặc điểm cơ bản để phân biệt các bộ đó
2/ Nêu những đặc điểm chung của bò sát
5.HDVN
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “ Em có biết ”
Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy: 7A 7B
LỚP CHIM
Tiết 43 : CHIM BỒ CÂU
I/ MỤC TIÊU:
Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài.
Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn
Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh vẽ hình 41.1 đến hình 41.4
Băng hình về đời sống và sự bay lượn của chim bồ câu
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Sĩ Số 7A
7B
2.Kiểm tra bài cũ
-lớp bò sát có sự đa dạng và đặc điểm chung như thế nào?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG I: Đời sống
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc tt sgk
Hỏi
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà ?
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu là gì?
+ So sánh sự sinh sản của chim và thằn lằn ?
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ?
- Gv phân tích: Vỏ đá vôi giúp phôi phát triển an toàn và sự ấp trứng giúp phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường
- Đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức
TIỂU LUẬN I
Đời sống
+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
Sinh sản
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều
HOẠT ĐỘNG II: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc tt và quan sát hình 41.1 và 41.2 SGK
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu ?
Đại diện 2 học sinh trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh
Gv nhận xét và thống nhất đáp án đúng
Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 1
Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
Gv sửa chữa và chốt lại theo bảng mẫu
Yêu cầu học sinh quan sát hình 41.3 và 41.4 SGK
Yêu cầu hoàn thành bảng 2
Gv gọi 1hs nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay
Gv chốt lại kiến thức
Đọc tt quan sát hình 41.1 và 41.2 ghi nhớ kiến thức
Hoạt động nhóm hoàn thành bảng
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Sửa chữa đáp án nếu sai
Quan sát hình 41.3 và 41.4 SGK
Hoàn thành bảng 2
TIỂU LUẬNII
Cấu tạo ngoài ( nội dung bảng 1 )
Chim có hai kiểu bay là vỗ cánh và lượn
4. CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
5. HƯỚNG DẪN VN
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục “ Em có biết ”
Kẻ bảng 42
Mỗi tổ chuẩn bị một chim bồ câu
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy: 7A 7B
Tiết 44 CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I/ MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh phải :
Trình bày được cấu tạo hoạt động của các hệ cơ quan : Tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan
Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh rút ra kết luận,
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ hình 43.1 đến 43.4
Mô hình cấu tạo hệ thần kinh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Sĩ số 7A
7B
Kiểm tra:
-Em hãy cho biết chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào?
4.Bài mới
HOẠT ĐỘNG I CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
Hỏi
+ Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào ?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát ?
Gv thuyết trình : Do tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch
Yêu cầu học sinh quan sát hình 43.1
+ Tim chim có gì khác so với bò sát ?
+ ý nghĩa sự khác nhau đó ?
- Yêu cầu học sinh đọc tt và quan sát hình 43.2
+ So sánh hô hấp của chim so với bò sát ?
+ Vai trò của túi khí ?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim ?
Yêu cầu hs đọc tt bài tiết và sinh dục
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim bồ câu ?
- Gv chốt lại kiến thức
- Đọc thông tin 1 và ghi nhớ kiến thức
Học sinh suy nghĩ trả lời
TIỂU LUẬN I:
Hệ tiêu hoá
+ ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng.
+ Tốc độ tiêu hoá cao
Hệ tuần hoàn
+ Tim 4 ngăn có hai vòng tuần hoàn.
+ Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hệ hô hấp
+ Phổi có nhiều mạng ống khí một số ống khí thông với túi khí lên bề mặt trao đổi khí rộng
+ Trao đổi khí : Khi bay do túi khí, khi đậu do phổi
Bài tiết và sinh dục
+ Có thận sau, không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng với phân
+ Con đực có 1 đôi tinh hoàn, con cái có buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong
HOẠT ĐỘNG II : THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh quan sát mô hình bộ não của chim đối chiếu với hình 43.4 nhận biết các bộ phận của não trên mô hình
+ So sánh bộ não chim với bò sát, chỉ ra sự tiến hoá ?
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
Bộ não phát triển hơn:
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+ Não giữa có hai thuỳ thị giác
Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
+ Tai có ống tai ngoài
4. Củng cố và kiểm tra đánh giá :
- Trình bày đặc điểm hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay lượn
- Hoàn thành bài tập 2
5. hướng dẫn
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của lớp chim
***************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy: 7A 7B
Tiết 45: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt ba nhóm chim và cùng với đại diện của từng nhóm
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đà điểu và chim cánh cụt
Trình bày đặc điểm chung của lớp chim
Tìm hiểu lợi ích của chim về các mặt đối với đời sống con người
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ hình 44.1 đến 44.3
Phiếu học tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Sĩ số 7A
7B
2.Kiểm tra:
Chim bồ câu có cấu tạo trong như thế nào?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG I: CÁC NHÓM CHIM
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc tt và quan sát hình 44.1 đến 44.3sgk
Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập
Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
Yêu cầu học sinh đọc bảng và quan sát hình 44.3 điền vào bảng
Hỏi
+ Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- Gv chốt lại kiến thức
- Đọc tt quan sát hình 44.1 đến 44.3 ghi nhớ kiến thức
- Hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện học sinh báo cáo kết quả
TIỂU LUẬN I:
Lớp chim rất đa dạng có số loài nhiều và chia thành 3 nhóm:
+ Nhóm chim chạy
+ Nhóm chim bay
+ Nhóm chim bơi
HOẠT ĐỘNG II: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm chung về:
+ Đặc điểm cơ thể?
+ Đặc điểm chi?
+ Đặc điểm về hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể?
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
Là ĐVCXS thích nghi với đời sống bay lượn
Toàn thân được bao phủ một lớp lông vũ
Chi trước biến đổi thành cánh
Có mỏ sừng
Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Trứng có vỏ đá vôi, trứng phát triển nhờ thân nhiệt của chim bố và mẹ
Là động vật hằng nhiệt
HOẠT ĐỘNG III: VAI TRÒ CỦA CHIM
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Yêu cầu học sinh đọc tt sgk:
+ Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
+ Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người ?
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
Lợi ích:
+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
+ Giúp phát tán cây rừng
Tác hại:
+ ăn quả, hạt, cá...
+ Là động vật trung gian truyền bệnh
4. CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :
Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng
a/ Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng
b/ Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi
c/ Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay
d/ Chim cánh cụt có bộ lông dày để dữ nhiệt
5. HƯỚNG DẪN :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “ Em có biết ”
ôn lại nội dung kiến thức
Ngày soạn:
Ngày dạy: 7A 7B
Tiết 46: THỰC HÀNH :
QUAN SÁT BỘ XƯƠNG VÀ MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
I/ MỤC TIÊU:
Nhận biết được một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay
Xác định các cơ quan của hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu
II/ CHUẨN BỊ :
Mẫu mổ chim bồ câu
Bộ xương chim
Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Sĩ số 7A
7B
2.Kiểm tra
-Chim bồ câu có những đặc điểm chung n
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_chuan_k.doc