I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
-Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kỹ năng quan sát trang và mẫu vật
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV:-Bảng phụ, tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng,
-Mẫu vật: ếch nuôi trong lồng nuôi
2.HS: Mỗi nhóm một con ếch đồng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1.On định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
87 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Tiết: 37
LỚP LƯỠNG CƯ
Bài 35: ẾCH ĐỒNG
Ngày soạn: 21.12.2008 Ngày dạy:22.12.2008
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
-Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kỹ năng quan sát trang và mẫu vật
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV:-Bảng phụ, tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng,
-Mẫu vật: ếch nuôi trong lồng nuôi
2.HS: Mỗi nhóm một con ếch đồng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của ếch đồng
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi :
+ Êách đồngthường sống ở đâu?
+Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
+Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
+Tại sao ếch có hiện tượng trú đông?
-GV nhận xét, chốt lại kiến thức đúng.
-HS đọc thông tin SGK
gThảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
+Nơi ẩm ướt
+Ban đêm có nhiều thức ăn
+Con mồi ở cạn, ở nướcgếch có đời sống vừa ở nước , vừa ở cạn
-Đại diên nhóm trìng bày
-Nhóm khác bổ sung
1 ĐỜI SỐNG.
Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn
-Kiếm ăn vào ban đêm
-Có hiện tượng trú đông
-Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển.
-GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGKgmô tả động tác di chuyển trên cạn.
+Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.5 SGKgmô tả động tác di chuyển trong nước.
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35 (1,2,3 ) ghoàn chỉnh bảng tr.114 SGK. Thảo luận :
+Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn ?
+ Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?
-GV treo bảng phụ
-GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm
-GV chốt lại bằng bảng chuẩn.
-HS quan sát, mô tả đựơc:
+Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp hìng chữ z, lúc nhảy chi sau bật thẳnggnhảy cóc.
+Dưới nước: chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
-HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn thành bảng
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
+Đặc điểm ở cạn: 2,4,5
+ Đặc điểm ở nứoc: 1,3,6
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Nhóm khác bổ sung
-HS giải thích ý nghĩa thích nghiglớp bổ sung
2 . CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN.
a.Di chuyển: Êách có 2 cách di chuyển:
-Nhảy cóc (trên cạn )
-Bơi(dưới nước)
b.Cấu tạo ngoài
Ếch đồng có đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn:
-Ở nước: đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối,chi sau có màng bơi, da tiết chất nhày, hô hấp bằng da .
-Ở cạn: mắt có mi, tai có màng nhĩ, chi có ngón,thở bằng phổi.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch
- GV cho HS thảo luận:
+ Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
+ Trứng ếch có đặc điểm gì?
+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV treo hình 35.4 SGK g trình bày sự phát triển của ếch?
So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá ?
GV mở rộng : về nguồn gốc của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 114 g nêu được các đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái
- HS trình bày trên tranh.
3. SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ẾCH
* Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuối mùa xuân
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
* Phát triển:
Trứng g nòng nọcgếch(phát triển có biến thái).
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
-Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
Tuần: 20
Tiết :38
Bài 36: THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
Ngày soạn:22.12.2008 Ngày dạy:24.12.2008
I. MỤC TIÊU
1. 1.Kiến thức:
-Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, Kĩ năng thực hành
3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm
- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK g nhận biết các xương trong bộ xương ếch
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 g xác định các xướng trên mẫu
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.
- GV yêu cầu HS thảo luận
+ Bộ xương ếch có chức năng gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin gghi nhớ vị trí, tên xương : xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.
- HS thảo luận rút ra chức năng của bộ xương.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
1. BỘ XƯƠNG ẾCH
Bộ xương :xương đầu, xương cột sống, xướng đai, xương chi( chi trước, chi sau).
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+ Là nơi bám của cơ g di chuyển
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan.
Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ
a. Quan sát da
-GV hướng dẫn HS:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong dag nhận xét
- GV cho HS thảo luận :
+ Nêu vai trò của da.
b. Quan sát nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổg xác định các cơ quan của ếch( SGK)
- GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch tr. 118 g thảo luận.
+ Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác so với cá ?
+ Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
+ Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hòan máu của ếch?
+ Quan sát mô hình bộ não ếch g xác định các bộ phận của não.
- GV chốt lại kiến thức
- GV cho HS thảo luận:
+ Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
- HS thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt trong có hệ mạch máu dưới da.
- 1 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ g xác định vị trí các hệ cơ quan.
- Đại diện nhóm trình bày, GV sẽ bổ sung, uốn nắn sai sót.
- HS trong nhóm thảo luận g thống nhất ý kiến.
Yêu cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hóa: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tụy.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- HS thảo luận, xác định được các hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn.
1. DA VÀ NỘI QUAN CỦA ẾCH
a) Ếch có da trần, ẩm ướt mặt trong có nhiều mạch máu
b) Cấu tạo trong của ếch. Bảng đặc điểm cấu tạo trong(tr. 118 SGK)
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học: Hoàn thành bài thu hoặch
2.Bài sắp học: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ
Tuần: 21
Tiết : 39
Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ
Ngày soạn: 28.12.2008 Ngày dạy:29.12.2008
I. MỤC TIÊU
1. 1.Kiến thức:
-tình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh 1 số loài lưỡng cư
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr. 121
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
+Nêu những đđặc đđiểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cưđ?
+Mức độ gắn bó với môi trường nướcgảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ?
-Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư -gthảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và 2chân
- Đại diện nhóm trình bày g nhóm khác nhận xét và bổ sung.
.
1. ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI
Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ:
- Bộ lưỡng cư có đuôi
- Bộ lưỡng cư không đuôi
- Bộ lưỡng cư không chân
Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống và tập tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 ( 1 g5) đọc chú thích g lựa chọn câu trả lời điền vào bảng
tr. 121 SGK.
- GV treo bảng phụ g HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi
-Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ.
- Thảo luận nhóm g hoàn thành bảng.
Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Các nhóm quan sát g tự sửa chữa nếu cần.
2. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH
(Nội dung bảng đã chữa)
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc Tam Đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy ẩn nấp
Ễnh ương lớn
-Ưa sống ở nước hơn
-Ban đêm
-Dọa nạt
Cóc nhà
-Ưa sống trên cạn hơn
-Ban đêm
- Tiết nhựa độc
Ếch cây
Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
-Ban đêm
-Trốn chạy ẩn nấp
Ếch giun
- Sống chủ yếu trên cạn
- Chui luồn trong hang đất
-Trốn, ẩn nấp
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan.
-GV chốt lại kiến thức
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thứcgthảo luận nhóm g rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư.
-Đại diện nhĩm trìng bày
-Nhĩm khác nhận xét, bổ sung
-Rút ra đặc điểm chung của lưỡng cư
3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Da trần ø ẩm ướt
- Di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng da và phổi
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hòan, máu pha nuôi cơ thể.
-Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người ? Cho ví dụ minh họa
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì?
g GV cho HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGK tr. 122, trả lời các câu hỏi
Yêu cầu nêu được:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây.
+ Cấm săn bắt
4. VAI TRÒ CỦA LƯỠNG CƯ
- Làm thức ăn cho người
- 1 số lưỡng cư làm thuốc
- Diệt sâu bọ có hại
IV.Củng cố: - Hãy đánh dấu nhân (x) vào những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư:
1. Là động vật biến nhiệt
2. Thích nghi với đời sống ở cạn
3. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể
4. Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
5. Máu trong tim là máu đỏ tươi
6. Di chuyển bằng 4 chi
7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc
8. Da trần ẩm ướt
9. Ếch phát triển có biến thái.
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
-Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
Tuần:21
Tiết : 40
LỚP BÒ SÁT
Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
Ngày soạn:29.12.2008 Ngày dạy: 31.12.2008
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đời sống
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức
- HS tự thu nhận thông tin kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập
- 1 HS lên trình bày trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung
1. ĐỜI SỐNG
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
Ếch đồng
1. Nơi sống và hoạt động
- Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước
2. Thời gian kiếm mồi
- Bắt mồi về ban ngày
- Bắt mồi vào chập tối hay đêm
3. Tập tính
-Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo
- Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn
- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
+ Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
- GV chốt lại kiến thức
- GV gọi:
+ 1 HS nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn
+ 1 HS nhắc lại đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
- HS phải nêu được: Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn
- HS thảo luận trong nhóm
Yêu cầu nêu được:
+ Thằn lằn thụ tinh trong g tỷ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít
+ Trứng có vỏ g bảo vệ
-Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thằn lằn bóng đuôi dài ưa sống nơi khô ráo, thích phơi nắng ,
ăên sâu bọ,có tập tính trú đông, là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng. Phát triển trực tiếp
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
a) Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu đọc bảng tr.125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài g ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa g hoàn thành bảng tr. 125 SGK
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn các mảnh giấy
-GV chốt lại đáp án: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A.
- GV cho HS thảo luận : So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống trên cạn.
b) Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGKtrang125gmô tả cách di chuyển của thằn lằn.
- GV chốt lại kiến thức
- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài
- Các thành viên trong nhóm hảo luận, lựa chon câu cần điền để hoàn thành bảng.
-Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác bổ sung
- HS quan sát hình 38.2 SGK g nêu thứ tự các cử động.
- 1HS phát biểu, lớp bổ sung.
2. CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN
a) Cấu tạo ngoài:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn: da khô có vảy sừng; cổ dài; mắt có mi cử động, có tuyến lệ; màng nhĩ nằm trong hốc tai;thân dài, đuôi dài; bàn chân có 5 ngón có vuốt
b) Di chuyển:
Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi g tiến lên phía trước.
IV.Củng cố: Hãy chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng.
Cột A
Cột B
1. Da khô, có vảy sừng bao bọc
2. Đầu có cổ dài
3. Mắt có mí cử động
4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
5. Bàn chân 5 ngón có vuốt
a. Tham gia sự di chuyển trên cạn
b. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
c. Ngăn cản sự thoát hơi nước
d. Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
-Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
Tuần:22
Tiết :41
Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
Ngày soạn:03.01.2009 Ngày dạy:05.01.2009
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh,Kĩ năng so sánh
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn
- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn
- Mô hình bộ não thằn lằn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bộ xương
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK g xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS lên chỉ trên mô hình
- GV phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác glồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.
+Bộ xương có thể chia mấy phần?
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch gnêu rõ sai khác nổi bật.
- HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ năng chú thích g ghi nhớ tên các xương của thằn lằn.
+ Đối chiếu mô hình xương
g xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.
- HS so sánh 2 bộ xương g nêu được đặc điểm sai khác cơ bản.
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn
g tham gia quá trình hô hấp.
+ Đốt sống: 8 đốt g cử động linh hoạt
+ Cột sống dài
+ Đai vai khớp với cột sống g chi trước linh hoạt.
1. HOẠT ĐỘNG
Bộ xương gồm:
- Xương đầu
-Cột sống có các xương sườn (tạo thành lồng ngực )
- Xương chi: xương đai, các xương chi
Hoạt động 2: các cơ quan dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích
-> xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hòan, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản.
- Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch?
- Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn?
Quan sát hình 39.3 SGK g thảo luận:
-Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
- Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?Ý nghĩa ?
- Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn
- GV giải thích khái niệm thận gchốt lại các đặc điểm bài tiết.
+ Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn?
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2
- 1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh lớp nhận xét, bổ sung.
a) Hệ tiêu hóa
- Ống tiêu hóa phân hóa rõ
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
b) Hệ tuần hoàn- hô hấp
- Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ- 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
- Hô hấp
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn.
- Bài tiết
+ Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước g nước tiểu đặc, chống mất nước.
2. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
a.Tiêu hóa: ống tiêu hóa phân hóa, ruột già chứa phân đặc, có khả năng hấp thụ lại nước.
b. Hệ tuần hoàn:
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt. 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ the là máu pha (ít hơn)
Hô hấp: hô hấp bằng phổi, Phổi có nhiều vách ngăn.
c.Bài tiết: thận sau có khả năng hấp thụ lại nước,nước tiểu đặc.
Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan
- Quan sát mô hình bộ não thằn lằn g xác định các bộ phận của não
- Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
- Bộ não:
+ 5 phần :Não trước, tiểu não phát triển g liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+Mắt xuất hiện mí thứ 3
3. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN:
Bộ não gồm 5 phần, có não trước và tiểu não phát triển
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT, CÁC LOÀI KHỦNGLONG, ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
-Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
Tuần: 22
Tiết : 42
Bài 40: SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT,
CÁC LOÀI KHỦNG LONG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
Ngày soạn:05.01.2009 Ngày dạy:07.01.2009
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
- Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh , Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh một số loài khủng long.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1 g làm phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm khác tự sửa chữa
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT
Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Không có
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
Trứng có màng dai
Cá sấu
Không có
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Có vỏ đá vôi
Rùa
Có
Hàm răng có răng
Vỏ đá vôi
-Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?
+ Lấy ví dụ minh họa
- GV chốt lại kiến thức
- Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK g thảo luận câu trả lời.
- Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
- Đại diện nhóm phát biểu g các nhóm khác bổ sung.
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lơn, chia làm 4 bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú
Hoạt động 2: Các loài khủng long
- GV yêu cầu đọc thông tin ¢ trong SGK
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_chuan_ki_na.doc