Giáo án Ngữ văn 10 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

I. MỤC TIU:

 1. Kin thc: Giĩp hc sinh: - Nắm được những kiến thức chung nhất tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam và quá trình pht triển của văn học viết Việt Nam.

 - Nắm vững hệ thống vấn đề về:

 + Thể loại của văn học Việt Nam

 + Con người trong văn học Việt Nam

 Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn hóa được học. Từ đó, có lịng say m với văn học Việt Nam.

 2. Kĩ năng: - HƯ thng ho¸ kin thc v¨n hc theo th¬i gian lÞch sư

 3. Thái độ: GDHS Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn hóa được học. Từ đó, có lịng say m với văn học Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV V HS:

 1. Gi¸o viªn: - S¸ch g¸o khoa,s¸ch gi¸o viªn.

 - Chun bÞ s¬ ® c¸c b phn hỵp thµnh cđa v¨n hc viƯt nam.

- Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.

 2. Hc sinh: §c vµ chun bÞ bµi theo hƯ thng c©u hi SGK.

 

doc556 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2481 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 theo chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Ngày soạn: .................................... Ngày dạy: Lớp: .....................ngày..........tháng................năm................. Lớp: .....................ngày..........tháng................năm................. TiÕt 1, §äc v¨n TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc: Giĩp häc sinh: - Nắm được những kiến thức chung nhất tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. - Nắm vững hệ thống vấn đề về: + Thể loại của văn học Việt Nam + Con người trong văn học Việt Nam Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hĩa của dân tộc qua di sản văn hĩa được học. Từ đĩ, cĩ lịng say mê với văn học Việt Nam. 2. Kĩ năng: - HƯ thèng ho¸ kiÕn thøc v¨n häc theo th¬i gian lÞch sư 3. Thái độ: GDHS Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hĩa của dân tộc qua di sản văn hĩa được học. Từ đĩ, cĩ lịng say mê với văn học Việt Nam. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Gi¸o viªn: - S¸ch g¸o khoa,s¸ch gi¸o viªn. - ChuÈn bÞ s¬ ®å c¸c bé phËn hỵp thµnh cđa v¨n häc viƯt nam. - Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1. 2. Häc sinh: §äc vµ chuÈn bÞ bµi theo hƯ thèng c©u hái SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động 1:(5phút) 1. Kiểm tra bài cũ:(Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh) Tên học sinh trả lời: 1. Tên:..........................................Lớp:................Điểm:.................. 2. Tên:..........................................Lớp:................Điểm:................... 3. Tên:..........................................Lớp:................Điểm:................... 2. Nội dung bài mới: Vào bài: LÞch sư v¨n häc cđa bÊt cø d©n téc nµo ®Ịu lµ lÞch sư t©m hån cđa d©n téc Êy. §Ĩ cung cÊp cho c¸c em nhËn thøc nh÷ng nÕt lín vỊ v¨n häc n­íc nhµ,chĩng ta cïng t×m hĨu tỉng quan v¨n häc viƯt nam. Bµi häc ®Çu tiªn ë líp 10 lµ mét bµi v¨n häc sư (lÞch sư v¨n häc): Tỉng quan v¨n häc ViƯt Nam cã vÞ trÝ vµ tÇm quan träng ®Ỉc biƯt. Mét mỈt nã giĩp c¸c em cã mét c¸i nh×n kh¸i qu¸t nhÊt, hƯ thèng nhÊt vỊ nỊn v¨n häc n­íc ta tõ x­a tíi nay, mỈt kh¸c nã giĩp c¸c em «n tËp tÊt c¶ nh÷ng g× ®· häc ë ch­¬ng tr×nh ng÷ v¨n THCS ®ång thêi sÏ ®Þnh h­íng cho chĩng ta häc tiÕp toµn bé ch­¬ng tr×nh Ng÷ v¨n THPT. Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Néi dung ghi bảng Hoạt động 2:(15phút) Giúp HS hiểu về cụm từ “tổng quan”. GV: Em hiểu thế nào về hai từ “tổng quan”? GV: Chốt lại: Tống quan: cách nhìn nhận, đánh giá một cách bao quát nhất về những nét lớn của nền văn học Việt Nam. GV: Yêu cầu HS đọc đoạn mở đầu trong bài học. HS: phát biểu. HS: đọc 3 dịng đầu SGK " Trải qua………… tinh thần ấy". GV : nhấn mạnh lại ý chính à Văn học Việt Nam là minh chứng cho giá trị tinh thần ấy. Tìm hiểu nền văn học là khám phá giá trị tinh thần của dân tộc. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK. - Thao tác 1: GV: Văn học Việt Nam bao gồm mấy bộ phận lớn? GV: Em hiểu thế nào là văn học dân gian? GV: Nêu ví dụ “Thân em như cá giữa dịng, Ra sơng mắc lưới, vào đìa mắc câu” (Ca dao) HS : Trả lời theo SGK HS: Đọc phần 1 văn học dân gian "Là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động, được truyền miệng từ đời này sang đời khác và thể hiện tiếng nĩi tình cảm chung của cộng đồng". I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: 1. Văn học dân gian: - Khái niệm: Là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động, ... của cộng đồng. GV: Em hãy kể những thể lọai của văn học dân gian và dẫn chứng mỗi lọai một tác phẩm. GV bổ sung. HS: Ba nhĩm: + Truyện cổ dân gian; + Thơ ca dân gian; + Sân khấu dân gian - Thể loại: SGK GV: Theo em, văn học dân gian cĩ những đặc trưng là gì? GV: Giải thích đặc trưng thứ ba. HS thảo luận và trả lời. + Tính tập thể, + Tính truyền miệng + Tính thực hành: gắn bĩ với các sinh họat khác nhau trong đời sống cộng đồng. - Đặc trưng: Ba đặc trưng: Thao tác 2: ChuyĨn ý: Cïng víi v¨n häc d©n gian,v¨n häc viÕt ®· gãp phÇn t¹o nªn diƯn m¹o v¨n häc n­íc nhµ. GV: Gọi hs đọcphần văn học viết. GV: Em hiểu như thế nào là văn học viết? Nĩ khác với văn học dân gian như thế nào? HS: Chỉ ra cách hiểu. GV: Chốt lại. HS đọc phần văn học viết. Là sáng tác của tri thức, được ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn tác giả. 2. Văn học viết: - Khái niệm: Là sáng tác của tri thức , được ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn tác giả. GV: Nêu vài tác phẩm văn học viết bằng chữ Hán, Nơm đã học ở THCS? GV: Nền văn học viết của ta đã sử dụng những thứ chữ nào? HS: Trả lời. - Thơ Nơm đường luật của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hồ Xuân Hương.Truyện nơm: Sơ kính tân trang, Tống Trân Cúc Hoa - Phạm Tải Ngọc Hoa,...Truyện Kiều ... - Chữ hán: Đọc tiểu thanh kí của NDu, một ssĩ tác phẩm cảu NTrãi... - Chữ viết: + Hán: văn tự của Trung Quốc. + Nơm: dựa vào chữ Hán đặt ra. + Quốc ngữ: sử dụng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt. + Số ít bằng chữ Pháp. GV: Văn học Viết từ thế kỉ X - XIX, XX đến nay cĩ những thể loại nào? Cho ví dụ minh hoạ. HS: Trả lời. + VH từ TK X đến hết XIX: văn xuơi, thơ, văn biền ngẫu. + VH từ TK XX đến nay: tự sự, trữ tình, kịch. ... - Thể loại: + + . Hoạt động 3:(20Phút) GV: Nhìn tổng quát, văn học Việt Nam cĩ mấy thời kì phát triển? GV: Néi dung xuyªn suèt cđa v¨n häc viƯt qua ba thêi kú lµ néi dung g×? hao tác 1: GV: Văn học Trung đại cĩ gì đáng chú ý về chữ viết? HS: Trả lời.Cĩ ba thời kì phát triển: + Tõ thÕ kû XX ®Õn hÕt thÕ kû XX. + Tõ ®Çu thÕ kû XX ®Õn c¸ch m¹ng th¸ng t¸m 1945. + Tõ sau c¸ch m¹ng th¸ng 8 n¨m 1945 ®Õn hÕt thÕ kû XX. - TruyỊn thèng v¨n häc viƯt nam thĨ hƯn hai nÐt lín: §ã lµ chđ nghÜa yªu n­íc chđ nghÜa nh©n ®¹o. HS: - Viết bằng chữ Hán, Nơm. II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam: Cĩ ba thời kì phát triển: 1. Văn học trung đại: - Viết bằng chữ Hán, Nơm. GV: Văn học Trung đại chịu sự ảnh hưởng của nền văn học nào? HS: Trả lời. GV: Vì sao Văn học Trung đại ảnh hửơng văn học Trung Quốc? HS: Trả lời. - Nền văn học trung đại Trung Quốc. (Vì triều đại phong kiến phương Bắc xâm lược nước ta) à lí do quyết định nền văn học chữ Hán, Nơm - Ảnh hưởng: nền văn học trung đại Trung Quốc. GV: Chỉ ra những tác phẩm, tác giả tiêu biểu của văn học trung đại. GV: Yêu cầu học sinh gạch chân trong sách giáo khoa. HS: Dựa vào SGK chỉ ra. SGK trang 7 - Những tác phẩm, tác giả tiêu biểu : SGK trang 7 GV bổ sung thêm ví dụ. GV bình luận: Như vậy, từ khi cĩ chữ Nơm, nền VHTĐ cĩ những thành tựu rất đa dạng, phong phú. + Thơ chữ Hán: o Nguyễn Trãi: Ức Trai thi tập o Nguyễn Bỉnh Khiêm: Bạch Vân am thi tập o Nguyễn Du: Nam trung tạp ngâm; Bắc hành tạp lục. + Thơ Nơm Đường luật: o Hồ Xuân Hương o Bà huyện Thanh Quan o Nguyễn Du: Truyện Kiều o Phạm Kính: Sơ kính tân trang o Nhiều truyện Nơm khuyết danh. GV: Từ đĩ, em cĩ suy nghĩ gì về sự phát triển thơ Nơm của văn học Trung Đại? GV: Giải thích thêm về dân tộc hĩa và dân chủ hĩa của văn học trung đại: sử dụng chữ Nơm để sáng tác, chú ý phản ánh hiện thực, xã hội và con người Việt Nam. HS: Trả lời. + Tiếp nhận ảnh hưởng văn học dân gian tịan diện. + Gắn liền với truyền thống yêu nước, tinh thần nhân đạo, hiện thực, + Phản ánh quá trình dân tộc hĩa và dân chủ hĩa của văn học trung đại. - So với văn học chữ Hán, văn học chữ Nơm: + Tiếp nhận ảnh hưởng văn học dân gian tịan diện. + Gắn liền với truyền thống yêu nước, tinh thần nhân đạo, hiện thực, + Phản ánh quá trình dân tộc hĩa và dân chủ hĩa của văn học trung đại. Hoạt động 4:(3phút) TIẾT 2 Bµi tỉng quan v¨n häc ViƯt Nam cã mét vÞ trÝ vµ tÇm quan träng ®Ỉc biƯt. Mét mỈt nã giĩp c¸c em cã mét c¸i nh×n kh¸i qu¸t nhÊt, hƯ thèng nhÊt vỊ nỊn v¨n häc n­íc ta tõ x­a ®Õn nay, mỈt kh¸c nã giĩp c¸c em «n tËp tÊt c¶ nh÷ng g× ®· häc ë ch­¬ng tr×nh ng÷ v¨n THCS, ®ång thêi sÏ ®Þnh h­íng cho chĩng ta häc tiÕp toµn bé ch­¬ng tr×nh ng÷ v¨n THPT. TiÕt 1 chĩng ta cïng t×m hiĨu phÇn v¨n häc d©n gian vµ v¨n häc trung ®¹i, tiÕt hai chĩng ta cïng tiÕp tơc t×m hiĨu nỊn v¨n häc hiƯn ®¹i vµ con ng­êi ViƯt Nam qua v¨n häc. Hoạt động 3: Thao tác 2: HS đọc phần 2 SGK trang 8 2. Văn học hiện đại: GV diễn giảng về tên gọi “văn học hiện đại”: Vì nĩ phát triển trong thời kì hiện đại hố của đất nước và tiếp nhận sự ảnh hưởng của nề văn học Phương Tây. - Cĩ mầm mĩng từ cuối thế kỉ XX - Viết bằng chữ quốc ngữ chủ yếu. GV: Văn học thời kì này chưa làm mấy giai đoạn? Cĩ đặc điểm gì? HS: Trả lời. - Cĩ 4 giai đọan: a) Từ thế kỉ XX đến những năm 1930: + Văn học bước vào quỹ đạo của văn học hiện đại, tiếp xúc văn học Châu Âu . + Viết bằng Chữ Quốc ngữ à cĩ nhiều cơng chúng. GV: Yêu cầu HS kể tên tác gia, tác phẩm tiêu biểu? HS: thảo luận nhĩm. Đại diện HS trả lời + Tác gia, tác phẩm tiêu biểu: SGK b) Từ năm 1930 đến năm 1945: + Xuất hiện nhiều tên tuổi lớn: Thạch Lam, Xuân Diệu, Huy Cận, … + Kế thừa tinh hoa văn học trung đại và văn học dân gian, ảnh hưởng văn hĩa thế giới à Hiện đại hĩa. GV: Như vậy, điểm khác biệt của văn học trung đại với hiện đại là gì? . HS: Trả lời - Cĩ nhiều thể lọai mới à Hồn thiện. - Cĩ nhiều thể lọai mới à Hồn thiện. => Điểm khác biệt của văn học trung đại với hiện đại : Tác giả, đời sống văn học, thể lọai, thi pháp. GV: Từ sau CMT8, nền văn học dân tộc đã cĩ hướng đi như thế nào? GV diễn giảng. GV: Cho ví dụ vài tác phẩm, tác giả để minh chứng? HS thảo luận nhĩm và trả lời. - Những sự kiện lịch sử vĩ đại mở ra triển vọng nhiều mặt cho văn học việt Nam. - Các nhà văn, nhà thơ tham gia cách mạng, kháng chiến chống pháp, Mỹ . HS: cho ví dụ. c) Sau Cách mạng tháng Tám: - Thành tựu tiêu biểu: SGK. GV: Từ 1975 đến nay văn học cĩ điểm gì nổi bật? HS: Trả lời. - Các nhà văn Việt Nam Phản ánh sâu sắc cơng cuộc xây dựng CNXH , sự nghiệp cơng nghiệp hĩa đất nước, vấn đề mới mẻ của thời đại, hội nhập quốc tế. d) 1975 đến nay: - Các nhà văn Việt Nam Phản ánh sâu sắc cơng cuộc xây dựng CNXH , ... hội nhập quốc tế. GV: Mảng đề tài của văn hoc: Được thể hiện ntn? HS: Trả lời. + Lịch sử và cuộc sống, con người trong xây dựng nền kinh tế thị trường theo hướng xã hội chủ nghĩa. + Đề tài lịch sử viết về chiến tranh chống pháp và Mỹ hào hùng với nhiều bài học - Mảng đề tài của văn hoc: + Lịch sử và cuộc sống, con người trong xây dựng nền kinh tế thị trường theo hướng xã hội chủ nghĩa. + ......... + GV: Thể lọai Văn học Việt Nam từ thế kỉ XX đến nay cĩ gì đáng chú ý? HS: Trả lời. + Thơ, văn xuơi quốc ngữ cĩ ý nghĩa mở đầu. + Cơng cụ hiện đại hĩa về thơ, truyện 1930. + Thơ mới, tiểu thuyết…. - Thể lọai: ... à Đạt những thành tựu lớn. Hoạt động 3: GV gọi HS đọc phần 1 sgk trang 10, 11. HS đọc phần 1 sgk trang 10, 11. III. Con người Việt Nam qua văn học : 1. Quan hệ với thế giới tự nhiên: GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào trong văn học dân gian ? Cho ví dụ. GV nhận xét và chốt lại HS thảo luận và trả lời. - Văn học dân gian: + Tư duy hyuền thoại, kể về quá trình nhận thức, cải tạo chinh phục tự nhiên, xây dựng cuộc sống, tích lũy hiểu biết thiên nhiên. + Con người và thiên nhiên thân thiết. - Văn học dân gian: + Tư duy hyuền thoại, kể về quá trình nhận thức, ... tích lũy hiểu biết thiên nhiên. + Con người và thiên nhiên thân thiết. GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào trong văn học trung đại ? Cho ví dụ. HS thảo luận và trả lời. - Thơ ca trung đại: Thiên nhiên gắn lý tưởng, đạo đức, thẩm mỹ. - Thơ ca trung đại: Thiên nhiên gắn lý tưởng, đạo đức, thẩm mỹ GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào trong văn học hiện đại? Cho ví dụ. GV giảng thêm. - Văn học hiện đại: hình tượng thiên nhiên thể hiện qua tình yêu đất nước, cuộc sống, lứa đơi. - Văn học hiện đại: hình tượng thiên nhiên thể hiện qua tình yêu đất nước, cuộc sống, lứa đơi. Thao tác 2: GV gọi HS đọc phần 2 sgk/ 11 GV: Mối quan hệ giữa con người với quốc gia dân tộc được thể hiện như thế nào? Cho ví dụ HS đọc phần 2 sgk/ 11 HS thảo luận và trả lời. - Con người Việt Nam đã hình thành hệ thống tư tưởng yêu nước: + Trong văn học dân gian: yêu làng xĩm , căm ghét xâm lược ; + Trong văn học trung đại: Ý thức quốc gia dân tộc, truyền thống văn hiến lâu đời. + Trong văn học cách mạng: đấu tranh giai cấp và lý tưởng chủ nghĩa xã hội. 2. Quan hệ quốc gia dân tộc: - Con người Việt Nam đã hình thành hệ thống tư tưởng yêu nước: + Trong văn học dân gian: ... + Trong văn học trung đại: + Trong văn học cách mạng: - Tác giả, tác phẩm: SGK. GV khẳng định: => Chủ nghĩa yêu nuớc là nội dung tiêu biểu, giá trị quan trọng của văn học Việt Nam. HS đọc phần 3 SGK/ 12. GV: Văn học Việt Nam phản ánh quan hệ xã hội như thế nào? HS: Trả lời. GV: Kể tên tác phẩm văn học dân gian, văn học trung đại, hiện đại? HS thảo luận nhĩm. HS đọc phần 3 SGK/ 12. HS: Trả lời. - Xây dựng xã hội tốt đẹp. + Ước mơ xã hội cơng bằng + Ước mơ nhân dân sống hạnh phúc. + Lý tưởng xã hội chủ nghĩa. 3. Quan hệ xã hội: - Xây dựng xã hội tốt đẹp. - Ví dụ: SGK. => Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề hình thành chủ nghĩa hiện thực và nhân đạo HS đọc phần 4 sgk/ 12, 13 GV: Văn học Việt Nam phản ánh ý thức bản thân như thế nào? HS đọc phần 4 sgk/ 12, 13 HS: Trả lời. - Hình thành mơ hình ứng xử và mẫu người lý tưởng liên quan đến cộng đồng: + Con người xã hội (hy sinh, cống hiến). + Hoặc con người cá nhân (hướng nội, nhấn mạnh quyền cá nhân, hạnh phúc tình yêu, ý nghĩa cuộc sống trần thế) 4. Ý thức về cá nhân: - Hình thành mơ hình ứng xử và mẫu người lý tưởng liên quan đến cộng đồng: ... GV: Em hãy nêu những tác phẩm thể hiện hai mẫu người này? HS cho ví dụ SGK. - Ví dụ: SGK GV: Xu hướng của văn học Việt Nam là gì khi xây dựng mẫu người lý tưởng? HS: Trả lời. Xây dựng đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp . => Xu hướng chung: Xây dựng đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp Hoạt động 4: GV: Các em rút ra điều gì thơng qua bài học này? GV diễn giảng và tổng kết bài? HS: Trả lời .Văn học Việt Nam cĩ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, văn học viết.... IV/ Tổng kết: - Văn học Việt Nam cĩ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, văn học viết - Văn học viết Việt Nam: văn học trung đại, hiện đại phát triển qua 3 thời kỳ. - Thể hiện chân thật, đời sống, tình cảm, tư tưởng con người Việt Nam. - Học văn học dân tộc là bồi dưỡng nhân cách, đạo đức , tình cảm, quan niệm thẩm mỹ và trau dồi tiếng mẹ đẻ. Hoạt động 4: 3. Cđng cè, luyƯn tËp. Củng cố: Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam là gì? Văn học Việt Nam cĩ mấy giai đoạn phát triển? Những nội dung chủ yếu của Văn học Việt Nam là gì? Dặn dị: - Học lại nội dung bài "Tổng quan văn học Việt Nam". 4. H­íng dÉn HS häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi míi: - Sọan bài mới: "Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ" Câu hỏi: Trả lời câu hỏi bài 1, 2 câu a, b, c , d, e sgk / 14 , 15., Từ đĩ khái quát thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ? Cĩ mấy quá trình giao tiếp bằng ngơn ngữ? Cĩ những nhân tố nào chi phối một hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ? GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Ngày soạn: .................................... Ngày dạy: Lớp: .........ngày..........tháng................năm.......... Lớp: .....................ngày..........tháng................năm................. Lớp: .....................ngày..........tháng................năm................. Tiết 3. Tiếng việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGƠN NGỮ I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc: Giúp HS: - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng ngơn ngữ, về các nhân tố giao tiếp (NTGT) như nhân vật, hồn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về hai quá trình trong HĐGT. 2. Kĩ năng: - Biết xác định các NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nĩi, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. 3. Thái độ: - Cĩ thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngơn ngữ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Gi¸o viªn: - S¸ch g¸o khoa,s¸ch gi¸o viªn và một số tài liệu tham khảo khác. 2. Häc sinh: §äc vµ chuÈn bÞ bµi theo hƯ thèng c©u hái SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động 1:(5phút) 1. Kiểm tra bài cũ:(5phút) CÂU HỎI:1. Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của nền văn học Việt Nam? 2. Giữa văn học trung đại và văn học hiện đại cĩ những điểm gì khác nhau? 3.Con người Việt Nam trong văn học được thể hiện qua những mối quan hệ nào? Chọn và phân tích một trong các mối quan hệ đĩ? ĐÁP ÁN: 2. Điểm khác biệt của văn học trung đại với hiện đại : Tác giả, đời sống văn học, thể lọai, thi pháp. 3. - Xây dựng xã hội tốt đẹp. + Ước mơ xã hội cơng bằng + Ước mơ nhân dân sống hạnh phúc. + Lý tưởng xã hội chủ nghĩa. Tên học sinh trả lời: 1. Tên:..........................................Lớp:................Điểm:.................. 2. Tên:..........................................Lớp:................Điểm:................... 3. Tên:..........................................Lớp:................Điểm:................... 2. Nội dung bài mới: Vào bài: Trong cuéc sèng h»ng ngµy,con ng­êi giao tiÕp víi nhau b»ng ph­¬ng tiƯn v« cïng quan träng.§ã lµ ng«n ng÷. kh«ng cã ng«n ng÷ th× kh«ng thĨ cã kÕt qu¶ cao cđa bÊt cø hoµn c¶nh giao tiÕp nµo. Bëi v× giao tiÕp lu«n lu«n phơ thuéc vµo hoµn c¶nh vµ nh©n vËt giao tiÕp. §Ĩ thÊy ®­ỵc ®iỊu ®ã,chĩng ta cïng t×m hiĨu bµi ho¹t ®éng giao tiÕp b»ng ng«n ng÷. Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Néi dung ghi BẢNG Hoạt động 2: (30phút) Giúp HS hiểu ngữ liệu để hình thành khái niệm. Thao tác 1: GV gọi học sinh đọc ngữ liệu của sách giáo khoa? GV: Trong hoạt động giao tiếp này cĩ các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên cĩ cương vị và quan hệ với nhau như thế nào? GV ghi nhận. GV: Chính vì cĩ vị thế khác nhau như thế nên ngữ giao tiếp của họ như thế nào? : GV: Trong hoạt động giao tiếp này, các nhân vật giao tiếp đổi vai cho nhau như thế nào? GV ghi nhận và chốt lại. GV: Người nĩi và người nghe đã tiến hành những hoạt động tương ứng nào? GV kết luận. Như vậy, một hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ bao gồm mấy quá trình? GV: Em hãy cho biết hoạt động giao tiếp này diễn ra ở đâu? Vào lúc nào? Lúc đĩ cĩ sự kiện lịch sử gì nổi bật? . GV chốt lại vấn đề. GV: Hoạt động giao tiếp đĩ hướng vào nội dung gì? Đề cập đến vấn đề gì? GV chốt lại từ ý kiến trả lời của học sinh. GV : Từ đĩ em thấy cuộc giao tiếp này nhằm hướng vào mục đích gì? Mục đích đĩ cĩ đạt được hay khơng? GV : Chốt lại vấn đề qua câu hỏi: o Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ? o Một cuộc giao tiếp bằng ngơn ngữ gồm cĩ những yếu tố nào? HS khái quát lại kiến thức. Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh phân tích ngữ liệu 2: Bài "Tổng quan về VHVN". GV: Em hãy cho biết các nhân vật giao tiếp qua bài này là những ai (Người viết? Người đọc? Đặc điểm?)? GV: Hoạt động giao tiếp ấy diễn ra trong hồn cảnh nào ? GV: Nội dung giao tiếp ? Về đề tài gì ? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào? GV: Mục đích giao tiếp ở đây là gì (Xét về phía người viết và người đọc)? GV: Phương tiện ngơn ngữ và cách tổ chức văn bản như thế nào? Hoạt động 3 :(5phút) Hướng đẫn học sinh tổng kết lí thuyết. GV: Qua việc tìm hiểu các văn bản trên, em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ? GV: Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ bao gồm những quá trình nào? GV: Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ chịu sự chi phối của các nhân tố giao tiếp nào? HS: Lần lượt trả lời theo kiến thức ở phần ghi nhớ. HS: đọc văn bản. HS:Trả lời: Nhân vật giao tiếp: - Vua nhà Trần và các vị bơ lão - Cương vị khác nhau: + Vua: Cai quản đất nước. + Các vị bơ lão: những người từng giữ trọng trách, đại diện cho nhân dân. HS trả lời: ngơn ngữ giao tiếp khác nhau: o vua : nĩi với thái độ trịnh trọng o các bơ lão: xưng hơ với thái độ kính trọng. HS trả lời: Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau: - Ban đầu: vua là người nĩi, các vị bơ lão là người nghe. - Lúc sau: các bơ lão là người nĩi, vua là người nghe. HS nêu: - Người nĩi: Tạo lập văn bản biểu đạt tư tưởng, tình cảm. - Người nghe: tiến hành hoạt động nghe để giải mã và lĩnh hội nội dung văn bản. HS: cĩ hai quá trình: o Tạo lập văn bản. o Lĩnh hội văn bản. HS lần lượt trả lời Hồn cảnh giao tiếp: - Diễn ra ở diện Diên Hồng - Lúc đất nước cĩ giặc ngoại xâm. HS cùng nhau trao đổi, bàn bạc và trả lời. Nội dung giao tiếp: - Hướng vào nội dung: nên đánh hau hồ với kẻ thù. - Đề cập đến vần đề hệ trọng: mất hay cịn của quốc gia. HS: trả lời cá nhân. Mục đích giao tiếp: - Lấy ý kiến của mọi người, thăm dị lịng dân để hạ lệnh quyết tâm giữ nước. - Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích. HS: Trả lời cá nhân: o Hoạt động giao tiếp là hoạt động diễn ra giữa mọi người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngơn ngữ (nĩi hoặc viết) nhằm trao đổi thơng tin, thể hiện tình cảm, thái độ, quan hệ hoặc bàn bạc để tiến hành một hành động nào đĩ. o Hoạt động giao tiếp diễn ra khi cĩ: Nhân vật giao tiếp. Hồn cảnh giao tiếp. Nội dung và mục đích giao tiếp. Phương tiện giao tiếp. HS: Trả lời: o Người viết ở lứa tuổi cao hơn, trình độ cao hơn. o Người đọc thuộc lớp trẻ, trình độ thấp. HS: Hồn cảnh cĩ tổ chức giáo dục, chương trình của nhà trường. HS: Lần lượt trả lời: - Thuộc lĩnh vực văn học, - Đề tài: "Tổng quan văn học Việt Nam", - Các vấn đề cơ bản: + Các bộ phận hợp thành của VHVN. + Quá trình phát triển của văn học viết. + Con người Việt Nam qua văn học. HS: phát biểu cá nhân: - Người viết : cung cấp những tri thức cần thiết cho người đọc. - Người đọc: + Nhờ văn bản mà cĩ những tri thức cần thiết về nền văn học Việt Nam. + Rèn luyện, nâng cao những kĩ năng: nhận thức đánh giá các hiện tượng văn học; xâu dựng và tạo lập văn bản. HS: Dùng thuật ngữ văn học, với văn phong khoa học cĩ bố cục rõ, chặt chẽ cĩ đề mục, cĩ hệ thống luận điểm luận cứ… HS: Trả lời HS: Trả lời HS: Trả lời I. Khái niệm: 1. Tìm hiểu văn bản 1: a. Nhân vật giao tiếp: - Vua nhà Trần và các vị bơ lão - Cương vị khác nhau: + Vua: Cai quản đất nước. + Các vị bơ lão: những người từng giữ trọng trách, đại diện cho nhân dân. b. Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau: - Ban đầu: vua là người nĩi, các vị bơ lão là người nghe. - Lúc sau: các bơ lão là người nĩi, vua là người nghe. =>cĩ hai quá trình: o Tạo lập văn bản. o Lĩnh hội văn bản. c. Hồn cảnh giao tiếp: - Diễn ra ở diện Diên Hồng - Lúc đất nước cĩ giặc ngoại xâm d. Nội dung giao tiếp: - Hướng vào nội dung: nên đánh hau hồ với kẻ thù. - Đề cập đến vần đề hệ trọng: mất hay cịn của quốc gia. e. Mục đích giao tiếp: - Lấy ý kiến của mọi người, thăm dị lịng dân - Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích. 2. Văn bản 2: Tổng quan về Văn học Việt Nam: a. Nhân vật giao tiếp - Người viết: tác giả ... - Người đọc: giáo viên, học sinh, ... b. Hồn cảnh giao tiếp: Hồn cảnh cĩ tổ chức giáo dục, chương trình quy định chung hệ thống trường phổ thơng. c. Nội dung giao tiếp: - Thuộc lĩnh vực văn học, - Đề tài: "Tổng quan văn học Việt Nam", - Các vấn đề cơ bản: + + + . d. Mục đích giao tiếp: - Người viết : - Người đọc: + + e. Phương tiện ngơn ngữ và cách tổ chức văn bản: - Dùng thuật ngữ văn học, với văn phong khoa học - Cĩ bố cục rõ, chặt chẽ cĩ đề mục, cĩ hệ thống luận điểm luận cứ… 3. Tổng kết : Ghi nhớ, SGK trang 15 Hoạt động 4: :(5phút) 3. Cđng cè, luyƯn tËp. VD: Văn bản 2: Tổng quan về Văn học Việt Nam: a. Nhân vật giao tiếp b. Hồn cảnh giao tiếp: c. Nội dung giao tiếp: d. Mục đích giao tiếp: e. Phương tiện ngơn ngữ và cách tổ chức văn bản: 4. H­íng dÉn HS häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi míi: * Bµi cị: - Häc bµi theo h­íng dÉn trong SGK. * Bµi míi: - ChuÈn bÞ bµi míi GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Ngày soạn: .................................... Ngày dạy: Lớp: .........ngày..........tháng................năm.......... Lớp: .....................ngày..........tháng................năm................. Lớp: .....................ngày..........tháng................năm................. TiÕt 4 §äc v¨n kh¸i qu¸t v¨n häc d©n gian I. MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc: Giúp học sinh: - N¾m ®­ỵc nh÷ng ®Ỉc tr­ng, hƯ thèng thĨ lo¹i vµ nh÷ng gi¸ trÞ c¬ b¶n cđa VH d©n gian. 2. Kĩ năng::- RÌn kÜ n¨ng t×m vµ tãm t¾t c¸c ý chÝnh cđa bµi, t×m

File đính kèm:

  • docGiao an 10 soan theo Chuan KTKN.doc