Giáo án ngữ văn 8 Tuần 23 năm học 2011-2012

1/Muc tiêu:

A. Ngắm trăng :

1.1.Kiến thức :

- HS hiểu biết bước đầu về tc phẩm thơ chữ Hn của Hồ Chí Minh .

-HS biết:Tm hồn giu cảm xc trước cảnh đẹp của thin nhin v phong thi Hồ Chí Minh trong hồn cảnh ngục t .

-HS hiểu:Đặc điểm nghệ thuật của bi thơ .

1.2.Kĩ năng :

-HS thực hiện được:Đọc diễn cảm bản dịch tc phẩm.

-HS thực hiện thnh thạo:Phn tích được một số nghệ thuật tiu biểu trong tc phẩm .

1.3.Thái độ- Yêu thiên nhiên, yêu thơ Bác.

B. Đi đường :

1.1.Kiến thức :

-HS biết:Tm hồn giu cảm xc trước vẻ đẹp thin nhin v phong thi Hồ Chí Minh trong hồn cảnh thử thch trn đường .

-HS hiểu:

+Ý nghĩa khi qut mang tình triết lý của hình tượng con đường v con người vượt qua những chặng đường gian khĩ .

+Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hồn cảnh .

+Sự khc nhau giữa văn bản chữ Hn v văn bản dịch bi thơ (biết được giữa hai văn bản cĩ sự khc nhau, mức độ hiểu su sắc về nguyn tc sẽ được bổ sung sau ny) .

1.2.Kĩ năng :

-HS thực hiện được:Đọc diễn cảm bản dịch của bi thơ .

-HS thực hiện thnh thạo:Phn tích được một số chi tiết nghệ thuật tiu biểu trong tc phẩm .

1.3.Thái độ: - Giáo dục ý chí,lòng kiên trì và tình yêu quê hương đất nước.

2/Nội dung học tập: Nội dung và ý nghĩa của bài thơ Đi đường vàNgắm trăng

3/Chuẩn bị:

3.1.GV: Tư liệu liên quan đến cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác.

3.2.HS: Đọc và soạn bài theo yêu cầu của SGK.

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tuần 23 năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG ( HỒ CHÍ MINH) -Tiết 85 Ngày dạy: 1/Mucï tiêu: A. Ngắm trăng : 1.1.Kiến thức : - HS hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh . -HS biết:Tâm hồn giàu cảm xúc trước cảnh đẹp của thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hồn cảnh ngục tù . -HS hiểu:Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ . 1.2.Kĩ năng : -HS thực hiện được:Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. -HS thực hiện thành thạo:Phân tích được một số nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm . 1.3.Thái độ- Yêu thiên nhiên, yêu thơ Bác. B. Đi đường : 1.1.Kiến thức : -HS biết:Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hồn cảnh thử thách trên đường . -HS hiểu: +Ý nghĩa khái quát mang tình triết lý của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khĩ . +Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hồn cảnh . +Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ (biết được giữa hai văn bản cĩ sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung sau này) . 1.2.Kĩ năng : -HS thực hiện được:Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ . -HS thực hiện thành thạo:Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm . 1.3.Thái độ: - Giáo dục ý chí,lòng kiên trì và tình yêu quê hương đất nước. 2/Nội dung học tập: Nội dung và ý nghĩa của bài thơ Đi đường vàNgắm trăng 3/Chuẩn bị: 3.1.GV: Tư liệu liên quan đến cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác. 3.2.HS: Đọc và soạn bài theo yêu cầu của SGK. 4/ Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 4.2. Kiểm tra miệng: 1/Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”(5đ) 2/Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó?(4đ) 1/Cảnh sinh hoạt và làm việc đơn sơ nhưng mang nhiều ý nghĩa. - Niềm vui cách mạng, niềm vui được sống hoà hợp với thiên nhiên của Bác. 2/ Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý nào ở con người Hồ Chí Minh? ¨ Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên Tinh thần cách mạng kiên trì Lạc quan trong cách sống 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH _____________________________________________ Hoạt động 1:(10’)Đọc hiểu văn bản(HS hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh Đọc – tìm hiểu chú thích phần dịch nghĩa và dịch thơ Ÿ HS đọc chính xác cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch. Ÿ Tìm hiểu phần giải nghĩa chữ Hán và phần dịch nghĩa bài thơ GV:Nêu xuất xứ của bài thơ? GV:Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? GV:Thể loại bài thơ? ¨ Thất ngôn tứ tuyệt. Hoạt động 2:(15’)Tìm hiểu văn bản:Ngắm trăng (HS biết:Tâm hồn giàu cảm xúc trước cảnh đẹp của thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hồn cảnh ngục tù .HS hiểu:Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ) Gv đọc lại bài thơ (phiên âm, dịch nghĩa và bản dịch thơ) Ÿ GV kiểm tra phần đọc giải nghĩa chữ Hán của HS Dựa vào bảng dịch nghĩa, dịch từng chữ để HS hiểu nội dung bài thơ. - nại nhược hà?/ khó hững hờ. ànại nhược hà? câu hỏi tu từ à (biết làm thế nào?) à sự xốn xang, bối rối của chủ thể trữ tình. à khó hững hờ à mất đi sự rung cảm mạnh mẽ, chỉ còn lại sự hờ hững, bình thản của thể trữ tình. GV: Hai câu sau của bản phiên âm có kết cấu đăng đối: đối trong từng câu và đối hai câu với nhau. trăng, thi gia/ nguyệt, giữa là nhà tù (song) minh nguyệt / thi gia Hai câu dịch thơ làm mất đi cấu trúc đăng đối à giảm sức truyền cảm. Tựa bài “ Vọng nguyệt “ là Ngắm trăng – ngắm trăng trong nhà tù GV:Tại sao Bác lại viết “Trong tù không rượu cũng không hoa”? ¨ Thi nhân gặp cảnh trăng đẹp thường đem rượu uống trước hoa để thưởng trăng, có hoa, có rượu thì thưởng trăng mới thật mĩ mãn, thú vị. ¨ HS đọc câu thơ thứ 2 của bản phiên âm và dịch thơ so sánh cụm từ “ nại nhược hà?” / “khó hững hờ”. GV:Câu thơ thứ hai thể hiện tâm trạng gì của Bác? ¨ Xốn xang, bối rối à đứng trước đêm trăng đẹp mà không có rượu, có hoa để thưởng ngoạn lại bị giam cầm, người tù cảm thấy bứt rứt, xốn xang. à thể hiện tâm hồn nghệ sĩ đích thực của Bác. *Tích hợp GDKNS:Giao tiếp:trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên đất nước:Hai câu thơ đầu thể hiện nét đẹp gì trong tâm hồn của Bác trước cảnh trăng đẹp? GV: Trước cảnh đẹp như thế, dù đang là người tù, người chiến sĩ cách mạng ấy vẫn là con người yêu thiên nhiên một cách say mê và hồn nhiên, quên đi cả những gian nan khổ cực của chốn lao tù. Ÿ Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối GV:So sánh 2 câu thơ cuối của bản phiên âm với bản dịch thơ? Ÿ GV cho HS quan sát bài thơ (bản phiên âm và bản dịch thơ) à Bản phiên âm: mất đi sự đối GV:Sự sắp xếp như vậy và đặt hai câu dưới dạng đối nhau có hiệu quả nghệ thuật như thế nào? Cấu trúc đối thể hiện mối giao hoà giữa người và trăng. Với tựa đề “Vọng nguyệt” và việc sử dụng hình ảnh nhân hoá à giữa người và trăng còn có sự chủ động tìm đến nhau, thường trực hướng về nhau. *Tích hợp Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:Bài thơ toát lên vẻ đẹp gì trong tâm hồn của Bác? Từ đó em học tập điều gì? ¨ Tình yêu thiên nhiên - Tinh thần “thép” à phong thái ung dung, vượt lên mọi hoàn cảnh bất chấp mọi hiểm nguy Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ à HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3:(15’) Tìm hiểu bài thơ:Đi đường (HS hiểu: +Ý nghĩa khái quát mang tình triết lý của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khĩ . +Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hồn cảnh . +Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ (biết được giữa hai văn bản cĩ sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung sau này) . GV giải những từ ngữ chữ Hán à HS nắm vững nội dung bài thơ à thể loại tứ tuyệt. Hệ thống câu hỏi gợi mở cho HS 1. Hãy nêu nội dung chính của bài thơ? 2. Câu thơ đầu và câu thơ thứ hai nói lên nỗi gian nan vất vả của ai? 3. Các điệp từ “ tẩu lộ, trùng san” được sử dụng trong hai câu thơ đầu nhằm nhấn mạnh điều gì? 4. Hai câu thơ sau có hai lớp nghĩa, em hãy cho biết đó là những nghĩa nào? 5. Em có nhận xét gì về sự chuyển ý giữa hai câu đầu và hai câu sau? 6. Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về thái độ con người trước con đường đời đầy khó khăn thử thách? 7. So sánh cách sử dụng thể thơ của bản phiên âm và bản dịch thơ? Việc thay đổi thể thơ có làm thay đổi ý nghĩa bài thơ? NỘI DUNG BÀI HỌC ___________________________ I- Đọc hiểu văn bản: 1- Tác giả: Hồ Chí Minh 2- Tác phẩm: - Trích tập thơ “Nhật ký trong tù” gồm 133 bài – phần lớn viết bằng chữ Hán. - Sáng tác trong thời gian Bác bị chính quyền Tưởng Giới thạch bắt giam ở Quảng Tây, Trung Quốc (8-1942 à 9 -1943) II.Tìm hiểu văn bản: 1/ NGẮM TRĂNG Trong tù không rượu cũng không hoa, Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ; à Tâm hồn rung động mãnh liệt của người tù trước cảnh trăng đẹp. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. à Sự giao hoà gắn bó giữa người và trăng. à Hai người bạn tri âm, tri kỉ. à Tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung, sự tự do nội tại à bản lĩnh phi thường của người chiến sĩ – nghệ sĩ. Ghi nhớ: SGK/38 2/ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ) Hai câu thơ đầu: “Đi đường mới biết gian lao Núi cao rồi lại núi cao trập trùng;” à Dùng những điệp từ: tẩu lộ, trùng san (phiên âm) à nổi gian lao vất vả của người đi đường Þ thực tế biết bao cuộc đi đường chuyển lao đầy khổ ải” dầm mưa dãi nắng, trèo núi qua truông” của chính Bác trong những lần bị giải đi liên miên. Câu thứ ba: “Núi cao lên đến tận cùng” Câu chuyển: nếu hai câu trên là núi non trùng điệp, là gian lao chồng chất thì ở câu này, tất cả đều vượt qua, mặc dù cứ núi tiếp núi nhưng có lúc cũng lên đến tận cùng, đến đỉnh cao nhất. Câu thơ thứ tư: “Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non” à Đường đi càng khó khăn thì việc đến đỉnh cao vòi vọi chiến thắng là niềm vui sướng đặc biệt, là phần thưởng quí giá dành cho người đi đường sau bao nhiêu gian lao. Hai câu thơ sau cũng ngụ ý niềm hạnh phúc lớn lao của người chiến sĩ cách mạng sau khi trải qua biết bao gian khổ vươn tới đỉnh cao thắng lợi với tư thế làm chủ thế giới. 4.4. Tổng kết: - HS đọc lại 2 bài thơ. - HS đọc những bài viết về trăng của Bác đã học ở chương trình lớp 7. 4.5 .Hướng dẫn học tập : *Bài học tiết này: - Thuộc lòng hai bài thơ (bản phiên âm; bản dịch thơ), ghi nhớ. - Xem lại bài “Đi đường” . - Sưu tầm những bài thơ viết về trăng khác trong tập “Nhật ký trong tù” *Bài học tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài”Câu cảm thán”(Tìm hiểu hình thức và chức năng của câu cảm thán) 5/ Phụ lục: KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG VÀ BGH Tuần 23 CÂU CẢM THÁN -Tiết 86 Ngày dạy: 1- Mục tiêu: 1.1.Kiến thức : - HS biết:Đặc điểm hình thức của câu cảm thán . - HS hiểu:Chức năng của câu cảm thán . 1.2.Kĩ năng : - HS thực hiện được:Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản . - HS thực hiện thành thạo:Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hồn cảnh giao tiếp . 1.3.Thái độ: - Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp. 2-Nội dung học tập: Đặc điểm hình thức và chức năng câu cảm thán. 3- Chuẩn bị: 3.1.GV: Tham khảo bài tập 3.2.HS: Tìm hiểu bài ở SGK 4- Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức va økiểm diện: 8A1: 8A2: 4.2. Kiểm tra miệng: 1/ Nêu dấu hiệu để nhận biết câu cầu khiến? Các chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến? (5đ) 2/ Đặt 1 câu cầu khiến – cho biết chức năng của câu dùng để làm gì? 1/ - Có từ cầu khiến - Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than - Sử dụng ngữ điệu cầu khiến - Ra lệnh hoặc sai khiến - Yêu cầu – đề nghị - Van xin, khuyên bảo 2/ HS đặt câu và nêu chức năng. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA G V VÀ HS _______________________________________ Hoạt động 1:(10’) Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.( HS biết:Đặc điểm hình thức của câu cảm thán .HS hiểu:Chức năng của câu cảm thán .) HS đọc VD trong SGK/43 GV:Xác định câu cảm thán trong các VD trên. ¨ HS trả lời à GV nhận xét và ghi bảng GV:Dấu hiệu hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? ¨ Có những từ: hỡi ơi, than ôi, ôi… GV:Câu cảm thán dùng để làm gì? (chức năng) GV: Các em đã học câu nghi vấn, câu cầu khiến cũng có chức năng bộc lộ cảm xúc. Vậy muốn phân biệt câu nghi vấn và câu cảm thán, ta cần dựa vào đâu? ¨ Dựa vào các từ ngữ cảm thán (Đặc điểm) GV chốt lại: Thể hiện bằng các từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, chao (ôi), trời ơi, thay, biết bao, biết chừng nào,… GV:Nhận xét về cấu trúc cú pháp của những từ ngữ cảm thán dùng trong các ví dụ trên? ¨ Có khi tách thành một câu đặc biệt; có khi kết hợp với các yếu tố khác làm thành câu. GV:Khi viết đơn từ, biên bản hợp đồng hay trình bày kết quả một bài toán, em có dùng câu cảm thán không? Vì sao? ¨ Không, vì những loại văn bản trên là những văn bản hành chính, văn bản khoa học chỉ sử dụng ngôn ngữ tư duy logic, thuần tuý trí tuệ nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ biểu lộ cảm xúc. GV:Câu cảm thán thường sử dụng nhiều ở loại văn bản nào? ¨ Văn bản nghệ thuật, trong giao tiếp hàng ngày. GV hệ thống hoá lại kiến thức và gọi 1HS đọc to phần ghi nhớ. Hoạt động 2:(30’) Hướng dẫn luyện tập( HS thực hiện được:Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản . HS thực hiện thành thạo:Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .) *Tích hợp GDKNS:Giao tiếp: trình bày suy nghĩ về đặc điểm câu cảm thán: BT1: Gọi HS lên bảng à dấu chấm than ở cuối câu Bài tập này giúp HS tránh được cách hiểu câu cảm thán là câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc à phải có từ ngữ cảm thán (phương tiện đặc thù của câu cảm thán) GV: Đặt câu cảm thán bộc lộ cảm xúc: a-Trước tình cảm của người thân dành cho mình. b- Khi nhìn thấy mặt trời mọc. VD: a/ Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao! b/ Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh! NỘI DUNG BÀI HỌC ______________________________ I- Đặc điểm hình thức và chức năng: Ví dụ: a, b SGK/43 Câu cảm thán a. Hỡi ơi Lão Hạc! b. Than ôi! à Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, viết. - Có từ ngữ cảm thán - Thường kết thúc bằng dấu chấm than. Ghi nhớ: SGK/ 44 II- Luyện tập 1- Xác định câu cảm thán: a/ Than ôi! Lo thay! Nguy thay! b/ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi ! c/ Chao ôi, có biết … mình thôi à không …, chỉ có những câu trên mới có từ ngữ cảm thán. 2- Phân tích tình cảm, cảm xúc à Xếp kiểu câu a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến b. Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c.Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước cách mạng Tháng 8) d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt. à đều là những câu bộc lộ tình cảm , cảm xúc à nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này. BT3: Đặt câu 4.4 Tổng kết: 1- Các câu sau đây có phải là câu cảm thán không? Vì sao? a- Lan ơi! Về mà đi học! b- Thôi rồi, Lượm ơi! (Tố Hữu) 2- Tại sao hai kiểu câu sau đây lại khác nhau? a- Biết bao người lính đã xả thân cho Tổ quốc! b- Vinh quang biết bao người lính đã xả thân cho tổ Tổ quốc! 1-a. Không là câu cảm thán – gọi đáp b- Câu cảm thán, nhằm biểu thị cảm xúc à không có mục đích gọi. 2-a. biết bao: từ chỉ số lượng (đứng trước danh từ)(câu trần thuật bình thường) b. biết bao: từ chỉ sự cảm thán. (đứng sau tính từ ) 4.5 Hướng dẫn học tập: *Bài học tiết này:- Thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập - Tìm các câu cảm thán có trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao (5 câu) *Bài học tiết tiếp theo:- Chuẩn bị bài: Viết TLV – bài viết: 5 – Văn thuyết minh (xem các đề bài ở SGK) 5- Phụ lục: KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG VÀ BGH VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 VĂN THUYẾT MINH Tuần 23-Tiết 87 - 88 Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Các kiến thức về văn thuyết minh 2.Kỹ năng:- Vận dụng kiến thức vào thực hành: Phương pháp thuyết minh 3.Thái độ:- Tính cẩn thận khi làm bài. II.Ma trận đề : III/Đềkiểm tra: Viết bài thuyết minh về một loài hoa ngày Tết ở Việt Nam mà em yêu thích. IV/Đáp án: 1-Mở bài: (1,5đ) - Giới thiệu loài hoa mà em yêu thích (Mùa xuân…) 2Thân bài: (7đ) - Giới thiệu miêu tả từng đặc tính, công dụng của loài hoa 3-Kết bài: (1,5đ) - Cảm xúc, tình cảm của mình trước muôn sắc hoa BIỂU ĐIỂM Điểm 9-10: Đảm bảo tốt các yêu cầu về thể loại, bài làm sạch đẹp, văn suôn. Diễn đạt tốt các ý. Điểm 7-8: Đạt tốt các yêu cầu. Văn suôn-sai không quá 2 lỗi diễn đạt Điểm 5-6: Đạt 2/3 yêu cầu trở lên. Điểm 3-4: Diễn đạt chung chung, bố cục không rõ, sai nhiều lỗi diễn đạt, viết tắt. Điểm 1-2: Không biết phương pháp làm bài. Điểm 0: Để giấy trắng. V/Kết quả và rút kinh nghiệm: - Thống kê chất lượng: Lớp TSHS Giỏi Khá Trung Bình Yếu Kém TB Trở lên SL % SL % SL % SL % SL % SL % 8A1 8A2 Khối - Đánh giá chất lượng bài làm của HS và đề kiểm tra: *Ưu điểm: * Khuyết điểm:

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc
Giáo án liên quan