Giáo án phụ đạo Sinh học Lớp 7 - Nguyễn Kim Liên

I. Mục tiêu:

Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.

- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.

- Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.

- Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.

2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.

 II. Chuẩn bị :

1. GV: Bài tập, phiếu học tập

2. HS: Ôn tập về ngành ruột khoang.

 III Tiến trình dạy học:

1 Ổn định tổ chức:

2 Kiểm tra bài cũ;

3 Bài mới:

 

doc18 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án phụ đạo Sinh học Lớp 7 - Nguyễn Kim Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 1: CHỦ ĐỀ I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu: Kiến thức : Hs nắm được cấu tạo dinh dưỡng của trùng roi nắm được đặc điểm và tầm quan trọng của các trùng khác như trùng chân gỉa, trùng giày, trùng sốt rét và trùng kiết lị . Đặc điểm chung và nguồn gốc của đv nguyên sinh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi quan sát nhận dạng ĐVNS. II. Chuẩn bị : GV: Bài tập, phiếu học tập HS: Ôn tập về đvns. III Tiến trình dạy học: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ; Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1.Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi 2. Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình? Trình bày điểm giống và khác nhau giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét? Câu 1: * Cấu tạo: là 1 tế bào hình thoi, có kích thướt khoảng 0.05mm, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. * Di chuyển nhờ roi. Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình * Dinh dưỡng: Tự dưỡng và dị * Bài tiết: Nhờ không bào co bóp * Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào * Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc . * Tính hướng sáng: Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng Câu 2: * Cấu tạo gồm 1 tế bào có: - Chất nguyên sinh lỏng - Nhân - Không bào tiêu hóa, không bào co bóp. * Di chuyển nhờ chân giả * Dinh dưỡng: tiêu hóa nội bào * Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp à thải ra ngoài ở mọi nơi. * Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể Câu 3: * Giống nhau: -Đều là cơ thể đơn bào , có cấu tạo đơn giản . -Đều có lối sống kí sinh gây bệnh cho cơ thể người . -Đều sinh sản vô tính với tốc độ nhanh. * Khác nhau: Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có không bào. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. Dinh dưỡng - Nuốt hồng cầu. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. Phát triển - Trong môi trường, kết bào xác,- khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. Gây bệnh Kiết lị Sốt rét 4. Nêu đặc điểm về thức ăn , bộ phận di chuyển và hình thức sinh sản của mỗi đại diện trong ngành động vật nguyên sinh đã được nghiên cứu theo bảng sau: Đại diện Thức ăn Bộ phận di chuyển Cách sinh sản 4.Tổng kết: Gv khái quát lại nội dung bài IV . Dặn dò : Về nhà ôn lại toàn bộ nôi dung đã học Ngày soạn :10/10/2009 Ngày dạy: 12/10/2009 Tiết 2: CHỦ ĐỀ II : NGÀNH RUỘT KHOANG . I. Mục tiêu: Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. - Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. - Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. II. Chuẩn bị : GV: Bài tập, phiếu học tập HS: Ôn tập về ngành ruột khoang. III Tiến trình dạy học: 1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ; Bài mới: Hoạt động của GVvà Hs Nội dung chính - Gv yêu cầu hs kẻ bảng chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm hoàn thành nội dung của một đại diện của ngành ruột khoang. - Hs thảo luận báo cáo . - Gv chuẩn kiến thức Ngành Ruột khoang : Sống ở nước ngọt số lượng 10 ngàn loài Đại diện Đặc điểm Thủy Tức Sứa Hải Quỳ San hô Hình dạng Cấu tạo Hình trụ,có 2 lớp TBào Miệng ở trên giữa là tầng keo mỏng , dưới là dế bám xung quanh miệng có nhiều tua . Ruột túi . Hình cái dù có khả năng xèo , cụp “phản lực” Miệng ở dưới , tầng keo dầy . Hình trụ to , ngắn . Miệng ở trên tàng koe dày rải rác có các gai xương . Hình càng cây , khối lớn . Miệng ở trên có gai , xương đá vôi và chất sừng . Di chuyển lộn đầu Kiểu sâu đo Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù Không di chuyển ; có đế bám Không di chuyển ; có đế bám Khoang tiêu hóa Khoang tiêu hóa rộng khoang tiêu hóa hẹp Khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn Khoang tiêu hóa có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể. Dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn Số lớp TB cơ thể 2 2 2 2 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung một số cá thể Tập đoàn nhiều cá thể Tự vệ Nhờ Tế Bào gai Nhờ tế bào gai di chuyển Nhờ Tế Bào gai Thần kinh Hình mạng lưới Sinh sản Kết Hợp S 2 HT và VT (nẩy chồi và tái sinh) Hoạt động của GVvà Hs Nội dung chính - Gv yêu cầu hs dựa vào bảng vừa hoàn thành trả lời câu hỏi. Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - Hs trả lời . - Gv chuẩn kiến thức Đặc điểm chung của ngành ruột khoang? -Cơ thể có đối xứng tỏa tròn -Ruột dạng túi Miệng vừa nhận thức ăn vừa thải cặn bã . -Thành cơ thể có 2 lớp tế bào :Lớp ngoài và lớp trong ở giữa là tầng keo . -Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai . 4.Tổng kết: Gv khái quát lại nội dung bài IV . Dặn dò : Về nhà ôn lại toàn bộ nôi dung đã học Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 3 + 4 . CHỦ ĐỀ III : CÁC NGÀNH GIUN I. Mục tiêu: Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của của các ngành giun. - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh. - Giải thích được vòng đời của giun đũa, từ đó biết cách phòng trừ giun đũa - Nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. - Nêu được đặc điểm chung của ngành Giun tròn. - Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất, đại diện cho ngành giun đốt. - Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa hơn của giun đất so với giun tròn. - Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường gặp như giun đỏ, đỉa, rươi - Nhận biết được đặc điểm chung và vai trò của ngành Giun đốt 2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. II. Chuẩn bị : 1. GV: Bài tập, phiếu học tập 2. HS: Ôn tập về ngành ruột khoang. III Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ; Bài mới: Các Ngành Giun Giun Giẹp ( sán lá gan ) Giun tròn ( Giun đũa ) Giun đốt (Giun Đất ) Môi trường sống Sống ký sinh ở ruột người Sống ký sinh ở ruột non người Sống trong đất Cấu tạo Thích nghi ĐS ký sinh ; Cơ thể giẹp có đối xứng 2 bên ; phân biệt đầu- đuôi -lưng - bụng ,Mắt và lông bơi tiêu giảm ; giác bám và cơ quan THvà SD PT Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ trung gian Cơ thể hình ống , thon dài (25cm) thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc PT ; có khoang cơ thể chưa chính thức , trong sinh sản phát triển không thay đổi vật chủ . Cấu tạo thích nghi lối sống trong đất .Cơ thể hình giun , màu hồng nhạt;có đối xứn hai bên ; phân đốt ; các đốt phần đầu có thành cơ phát triển ; chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc . Dinh dưỡng Nhờ chất hữu cơ có sẵn Đồng hóa nhiều chất dinh dưỡng Nhờ chất hữu cơ có sẵn Ăn chất mùn trong đất Di chuyển Bám cố định Ít di chuyển , bằng vận động cơ dọc cơ thể . Đào sới đất để chui .Di chuyển nhờ chi bên , tơ và thành cơ thể Kiểu hô hấp Hô hấp yếm khí Hô hấp yếm khí Khuyếch tán qua da ( Da màu hồng nhạt vì có chứa rất nhiều mao mạch dày đặc trên da giun Tác dụng như lá phổi - H hấp Hệ tiêu hóa Ruột phân nhánh chưa có hậu môn ống tiêu hóa bắt đầu từ lỗ miệng và kết thúc bằng hậu môn ống tiêu hóa phân hóa thiếu hậu môn Hệ thần kinh Phân tính , tuyến sinh dục dạng ống , đẻ trứng số lượng nhiều Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan PT Hệ tuần hoàn có hệ tuần hoàn Máu thường đỏ Sinh sản Cơ quan sinh dục phát triển để nhiều trứng Theo QL của ĐV ký sinh ,ấu trùng pt qua nhiều vật chủ Các tuyến sinh dục dài cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột Lưỡng tính , khi sinh sản chúng ghép đôi, trứng được thụ tinh PT trong kén. Đặc điểm chung Cơ thể giẹp có đối xứng hai bên ;Ruột phân nhánh ;chưa có hậu môn ; phân biệt đầu đuôi ; lưng bụng; Giác bám và cơ quan sính sản phát triển ; ấu trùng PT qua các vật chủ trung gian . +Cơ thể hình trụ thuôn nhọn hai đầu ( Đầu nhọn đuôi tù ) +Có lớp vỏ CuTiCun trong suốt bảo vệ .+Ký sinh chỉ ở một vật chủ + có Khoang cơ thể chưa chính thức , cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu vào từ miệng và kết thúc là hậu môn . Cơ thể dài ( hình giun ) ; phân đốt . Có thể xoang ( khoang cơ thể chính thức )+Hệ tuần hoàn kín , máu đỏ .+Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ,Giác quan phát triển .+Di chuyển nhờ chi bên , tơ hoặc thành cơ thể . +Hệ tiêu hóa phân hóa +Hô hấp qua da hay bằng mang Đại diện Sán lông;sán lá gan; sán lá máu ;sán dây Giun đũa , giun tóc , giun móc câu ( Tá tràng) giun kim (Rụôt già); giun rễ lúa ( rễ lúa) Giun đất ; Rươi ; Đỉa ,giun đỏ , sa sùng , rọm 4.Tổng kết: Gv khái quát lại nội dung bài IV . Dặn dò : Về nhà ôn lại toàn bộ nôi dung đã học Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 5+ 6 CHỦ ĐỀ IV : NGÀNH THÂN MỀM Mục tiêu: Học sinh nắm trắc các đặc điểm của ngành thân mềm là: Thân mền không phân đốt Cơ thể có vở đá vôi bao bọc Có khoang áo phát triển Hệ tiêu hóa phân hóa . Chuẩn bị : Giáo viên : câu hỏi và bài tập Học sinh : ôn lại các kiến thức đã học Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài ôn tập Ngành Thân mềm Đại diện đặc điểm Trai sông Ốc sên Mực Đời sống Sống chui rúc trong bùn ăn các bã cặn lọc ở nước . Sống trên đất , cây cỏ . ăn lá chồi , củ Sống bơi lội tự do ( di động ) ăn Cấu tạo Cơ thể đối xứng hai bên ; 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở .Ngoài là áo trai tạo khoang áo có ống hút và ống thoát ; Giữa là tấm mang;Trong là thân trai , chân rìu . -Đầu tiêu giảm ;Nhờ 2 đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang trai lấy được thức ăn Tim 3 ngăn 1 tâm thất ; 2 tâm nhĩ -Không có phổi , lông hút Cơ thể mất đối xứng Gồm 4 phần : Đầu ; thân ; chân ; áo . Một mảnh vỏ lớp vỏ cứng bao bọc cơ thể bất động - Tim 2 ngăn : 1tâm thất ; 1 tâm nhĩ . Hô hấp bằng phổi Cơ thể gồm 4 phần.Không có vỏ cứng bao bọc nhưng có mai cứng nằm ở trong làm trục nâng đỡ cơ thể Chân biến thành tua quanh đầu giữ vai trò trong vận chuyển , bắt mồi . Dinh dưỡng Trai hút nước –Khoang áo –Mang – Miệng Qua mang ô xi được tiếp nhận , qua miệng T/ăn được giữ lại() mảnh vụn hữu cơ ;Và ĐVNS , câc đ/vật nhỏ ăn lá ; chồi non ; củ Rình mồi : Thường ẩn náu nơi có nhiều rong rêu nhờ sắc tố trên cơ thể – giống môi trường , dùng 2 tua dài bắt mồi sau đó dùng 8 tua ngắn đưa mồi vào miệng Sinh sản Phân tính : Trứng – ấu trùng ( sống trong mang của trai mẹ) – Ra ngoài môi trường Cơ thể Lưỡng tính : Đẻ trứng , trứng phát triển thành con ngoài môi trường . Phân tính con đực có 1 tua miệng đảm nhiệm chức nămg giao phối Đẻ trứng thành chùm – nở thành con ngoài môi trường . Đặc điểm chung của ngành Thân mền không phân đốt Cơ thể có vở đá vôi bao bọc Có khoang áo phát triển Hệ tiêu hóa phân hóa . Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 7+ 8 CHỦ ĐỀ V: NGÀNH CHÂN KHỚP Mục tiêu : Kiến thức : Giúp học sinh hệ thống hóa lại toàn bộ những kiến thức đã học về ngành chân khớp Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát , tổng hợp kiến thức Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Môi trường sống SỐNG Ở MÔI TRƯỜNG NƯỚC SỐNG Ở CẠN ( NƠI ẨM ) KIẾM ĂN VỀ SỐNG Ở CẠN Cấu tạo Cơ thể gồm 7 đốt chia làm hai phần :Có lớp vỏ KiTin thám can xi bao bọc bảo vệ Phần đầu ngực :- 2 mắt kép , 2 đôi râu định hướng phát hiện bắt mồi -Đôi chân hàm ; Giữ và xử lý mồi ,Chân kìm và chân bò ( móc) : Định hướng Bắt mồi Phần bụng : phân đốt phần phụ là Chân bơi ( 5 đôi chân bụng – Bơi, giữ thăng bằng ; ôm trứng )Tấm lái : Đốt thứ 6 và 7 : Lái và giúp tôm nhảy . Cơ thể chia 2 phần : Đầu – ngực và Bụng Phần đầu ngực : Có đôi kìm tiết lọc độc (Bắt mồi và tự vệ ) ; đôi chân xúc giác phủ đầy lông ( cảm giác về khứu và xúc giác ) 4 đôi chân bò ( di chuyển và chăng lưới ) Phần bụng : Phía trước là đôi khe thở ( hô hấp ); ở giữa là một lỗ sinh dục ( sinh sản ) Phía sau là các núm tuyến tơ ( sinh tơ nhện ) Cơ thể chia : 3 phần Đầu ( có 1 đôi râu , cơ quan miệng ); Ngực(3 đôi chân , 2 đôi cánh ) ; bụng (Mỗi đốt có 2 lỗ thở – mạng ống khí –hô hấp ) Dinh dưỡng ăn tạp ( Thực vật thủy sinh nhỏ , động vật và xác đ/v chết ) Thường kiếm ăn vào lúc chập tối ăn thịt săn bắt mồi sống về ban đêm ; bắt mồi bằng đôi kìm có nọc độc ; ăn sâu bọ Di chuyển Bằng chân bò , chân bơi và tấm lái ( Bò Bơi nhảy giật lùi) Dò đường bằng đôi chân xúc giác Kiểu hô hấp Hô hấp bằng mang( trên các đốt gốc râu) ở chân các đôi bò , cơ quan bài tiết nằm ở gốc râu . Hô hấp bằng phổi và ống khí hô hấp bằng phổi và ống khí HệTiêu hóa Miệng – Tquản- Dạ dày – Ruột – Hậu môn ; Có tuyến tiết ra men tiêu hóa là Dạ dày ; Gan ; Tụy ; Hấp thụ chất dinh dưỡng là ruột non có các tuyến ( Gan; dạ dày ; tụy ) tiết dịch tiêu hóa vào con mồi – Biến dổi thành dịch lỏng Ruột trước – ruột giữa – ruột sau ; có các tuyến ( Gan; dạ dày ; tụy ) Tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn hở , tim hình ống nhiều ngăn Thần kinh Não và các giác quan phát triển . Cơ quan cảm giác đã phân hóa Thị giác ( mắt ) râu : Xúc giác , khứu giác (tôm Cơ quan cảm giác đã phân hóa Thị giác ( mắt ) Chân Xúc giác Nhện Hạch não ,và chuỗi hạch ngực - bụng Sinh sản Đẻ trứng ., ôm trứng Hệ sinh dục phát triển Phân tính , đẻ nhiều , phần lớnPT qua biến thái Đặc điểm chung 20 ngàn loài (Tôm hùm ;cua nhện ; tôm ở nhờ ; cua đồng ; ghẹ ;cua biển ; ruốc ; sun ; thủy trần ; rận nước Đ2 Cơ thể có vỏ cứng bao bọc; phần lớn sống ở nước ; hô hấp bằng mang ; Cơ thể có 2 phần: Đầu có 2 đôi râu chân có nhiều đốt khớp động với nhau ; đẻ trứng trứng nở thành ấu trùng –qua nhiều lần lột xác – vất trưởng thành 36000 loài( cái ghẻ ,bọ cạp ; ve bò ; Nhệưn chăng lưới ; nhện nhà ) Cơ thể gồm 3 phần : Đầu ; ngực ; bụng Đầu có một đôi râu cơ quan miệng cấu tạo kiểu nghiền ; Ngực có 3 đôi chân , thường có 2 đôi cánh .Nôi quan PT, phân hóa : Rụt trước – ruột giữa – ruột sau ; HBT hình ống đổ vào ruột hệ TK dạng chuỗi hạch , PT qua biến thái . Đặc điểm chung của ngành chân khớp : Cơ thể phân đốt , có phần phụ phân đốt ; khớp động linh hoạt ; có vỏ ki tin cứng bao bọc ; hệ thần kinh và giác quan phát triển . Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 9: KIỂM TRA I. Mục tiêu. Đánh giá lại quá trình học tập cua học sinh trong học kì vừa qua từ đó có hướng bồi dưỡng học sinh để có kết quả tốt trong kì thi học kì I II. Chuẩn bị : Câu hỏi – Đáp án – Biểu điểm Tiến trình dạy học. Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ (Không) Bài kiểm tra. Đề bài Câu 1:(3 ®iÓm). Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn Câu 2 (3 ®iÓm). Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác? Vai trò của mỗi phần cơ thể. Câu 3: (2 ®iÓm.) Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khoẻ con người? Câu 4 : (2 điểm.) Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? Đáp án- Biểu điểm C©u §¸p ¸n §iÓm 1 * Cấu tạo ngoài của các chép: - Thân hình thoi, gắn với đầu thành một khối vững chắc. - Vảy là những tấm xương mỏng, có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày. - Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. - Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như ngói lợp. - Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân. 0,75 0,75 0,5 0,5 0,5 2 - Cơ thể hình nhện gồm có 2 phần: đầu- ngực và bụng - Đầu-ngực: là trung tâm của vận động và định hướng - Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ. - So với giáp xác nhện: - Giống nhau: về sự phân chia cơ thể - Khác: về số lượng các phần phụ.Ở nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ có 6 đôi trong đó có 4 đôi chân lam nhiệm vụ di chuyển. 0.5 0.5 0.5 0.5 1 3 Tác hại của giun đũa: - Lấy tranh thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống mật, - Tiết độc tố gây hại cho cơ thể người. - Một người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành một “ổ” để phát tán bệnh này cho cộng đồng 0,75 0,75 0,5 4 Biện pháp: - Hạn chế dùng thuốc trừ sâu độc hại, chỉ dùng các loại thuốc trừ sâu an toàn:Thiên nông, thuốc vi sinh vật - Bảo vệ các sâu bọ có ích - Dùng biện pháp vật lý, biện pháp cơ giới để triệt các sâu bọ có hại 1 0.5 0.5 HỌC KÌ II. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 1. CHỦ ĐỀ VI : LỚP CÁ I. Mục tiêu : Học sinh nắm chắc được những đặc điểm chung cơ bản của lớp cá: Cấu tạo ngoài, di chuyển , cấu tạo trong các hệ cơ quan, quá trình sinh sản và phát triển Sự đa dạng của lớp cá nói chung Phân biệt được cá xương và cá sụn Chuẩn bị: Giáo viên : câu hỏi và bài tập Học sinh : Ôn tập lại kiến thức về lớp cá Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới Giáo viên và học sinh Nội dung chính ? Cho biết đặc điểm chung của lớp cá ? Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước cá? 1. Đặc điểm chung của cá - Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Bơi bầng vây hô hấp bằng mang + Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi + Thụ tinh ngoầi + Là động vật biến nhiệt 2. Cấu tạo ngoài của cá Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò - Mang (hệ hô hấp) Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. - Tim (hệ tuần hoàn) Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. - Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan) Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. - Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. - Thận (hệ bài tiết) Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. - Tuyến sinh dục (hệ sinh sản) Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. - Não (hệ thần kinh) Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. 3. Chức năng của vây cá. - Vai trò từng loại vây cá: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. ? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của cá chép? 1. Các cơ quan dinh dưỡng. * Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa : - Các bộ phận: + ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn + Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã - Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước. * Hô hấp: Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí. * Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. - Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi. * Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các chất độc để thảI ra ngoài 2. Hệ thần kinh và các giác quan Thần kinh và các giác quan của cá - Hệ thần kinh: + Trung ưng thần kinh: não, tủy sống + Dây thần kinh: đI từ trung ưng thần kinh đến các cơ quan - Não gồm 5 phần - Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên ? Đặc điểm sự đa dạng và vai trò cúa cá chép? 3. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống * Đa dạng về thành phần loài - Số lượng loài cá lớn - Cá gồm: + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương * Đa dạng về môi trường sống - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá 4.Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm - Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp - Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại. Tổng kết : Giáo viên tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của bài Hướng dẫn học bài ở nhà. Về nhà học bài .. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: CHỦ ĐỀ VII: LỚP LƯỠNG CƯ I. Mục tiêu: Học sinh nắm trắc được một số đặc điểm đặc trưng của lớp lưỡng cư: -Cấu tạo ngoài - Cấu tạo trong - Sự sinh sản và phát triển II. Chuẩn bị: Giáo viên : câu hỏi và bài tập Học sinh : Ôn tập lại kiến thức về lớp clưỡng cư III.Tiến trình dạy học: Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Giáo viên và học sinh Nội dung chính ? Cho biết đặc điểm chung của lớp lưỡng cư ? Trình bày cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống nửa nước nửa cạn? 1. Đặc điểm chung của lưỡng cư - Lưỡng cư là động vật co xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: + Da trần và ẩm + Di chuyển bằng 4 chân + Hô hấp bằng da và phổi + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu pha nuôi cơ thể + Thụ tinh ngoài nòng nọc phát triển qua biến thái + Là động vật biến nhiệt Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở). - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. " Giảm sức cản của nước khi bơi. " Khi bơi vừa thở vừa quan sát. " Giúp hô hấp trong nước. " Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn. " Thuận lợi cho việc di chuyển. " Tạo thành chân bơi để đẩy nước.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phu_dao_sinh_hoc_lop_7_nguyen_kim_lien.doc