I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam : văn học dân gian và văn học viết ;
- Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết ;
- Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam trong văn học.
2. Kĩ năng
Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
III - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
a) Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam : văn học dân gian và văn học viết. Hai bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với nhau.
- Văn học dân gian : gồm các thể loại như thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện thơ, chèo ; là sáng tác tập thể và truyền miệng, thể hiện tình cảm của nhân dân lao động.
201 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4012 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn ngữ văn lớp 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần thứ hai
hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năngmôn ngữ văn lớp 10
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
A - KHÁI QUÁT VỀ CÁC CHỦ ĐỀ
Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn lớp 10(*) Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình Giáo dục phổ thông, môn Ngữ văn, NXB Giáo dục Việt Nam, H., 2009, tr. 105.
quy định mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng đối với các chủ đề như sau :
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1. Tiếng Việt
1.1. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ
Ngôn ngữ dạng nói và dạng viết
- Hiểu đặc điểm của ngôn ngữ dạng nói và ngôn ngữ dạng viết.
- Biết vận dụng hiểu biết về ngôn ngữ dạng nói và dạng viết vào việc tạo lập và lĩnh hội văn bản.
Nêu được các đặc điểm, lấy được ví dụ minh hoạ.
– Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Hiểu đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Biết vận dụng hiểu biết về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt vào việc tạo lập và lĩnh hội văn bản.
– Biết sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, từ ngữ nghề nghiệp, câu rút gọn phù hợp với các tình huống giao tiếp cụ thể.
– Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Hiểu đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ; biết phân biệt phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
– Biết vận dụng những hiểu biết trên vào việc đọc - hiểu và tạo lập các văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
– Viết được một số văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm có yếu tố nghệ thuật.
1.2. Hoạt động giao tiếp
– Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
– Hoàn thiện hiểu biết về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
– Nhận thức được sự phổ biến và đa dạng của hoạt động giao tiếp trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, bằng nhiều kênh khác nhau : âm thanh, chữ viết, hình ảnh,...
– Biết vận dụng kiến thức về giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
Hiểu đặc điểm của giao tiếp bằng ngôn ngữ, các chức năng của ngôn ngữ trong giao tiếp, các nhân tố tham gia giao tiếp.
1.3. Một số kiến thức khác
– Lịch sử tiếng Việt
– Hiểu được một cách khái quát nguồn gốc, quan hệ họ hàng và quá trình phát triển của tiếng Việt.
– Biết vận dụng kiến thức về lịch sử tiếng Việt vào việc tìm hiểu tiến trình lịch sử văn học Việt Nam với thành tựu văn học chữ Nôm và chữ quốc ngữ.
– Yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
– Hiểu được các yêu cầu về sử dụng tiếng Việt.
– Biết vận dụng những hiểu biết trên vào việc nói, viết và đọc - hiểu các văn bản.
– Nắm được những yêu cầu chung về ngữ âm, chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp, phong cách.
– Từ Hán Việt
– Hiểu một số yếu tố Hán Việt thường dùng để cấu tạo từ.
– Hiểu được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt có trong các văn bản học ở lớp 10.
1.4. Củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng đã học
Hoàn thiện những kiến thức và kĩ năng đã học ở Trung học cơ sở về từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp, các biện pháp tu từ.
Củng cố kiến thức và kĩ năng thông qua thực hành, luyện tập.
2. Làm văn
2.1. Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản
– Hoàn thiện kiến thức về văn bản và đặc điểm của văn bản ; hiểu những điều kiện tạo lập văn bản và liên kết trong văn bản.
– Vận dụng được những kiến thức trên vào quá trình đọc - hiểu văn bản.
– Nắm được một số điều kiện để tìm ý, triển khai ý : quan sát, liên tưởng, tưởng tượng ; chọn sự việc, chi tiết tiêu,...
Phân tích được những đặc điểm của văn bản qua các ví dụ cụ thể.
2.2. Các kiểu văn bản
– Văn bản tự sự
– Hoàn thiện kiến thức về văn bản tự sự ; hiểu ý nghĩa và biết cách đưa yếu tố miêu tả, biểu cảm vào văn bản tự sự.
– Biết tóm tắt văn bản tự sự, biết trình bày miệng văn bản tóm tắt trước tập thể.
– Biết vận dụng những kiến thức trên để đọc - hiểu văn bản tự sự.
– Biết viết bài văn tự sự theo cốt truyện đã có hoặc tự mình xây dựng kết hợp với miêu tả, biểu cảm ; biết điều chỉnh dung lượng của bài văn.
– Nhận ra các đặc điểm của văn tự sự qua các văn bản đọc - hiểu trong chương trình lớp 10.
– Biết tóm tắt các văn bản tự sự (truyện dân gian, truyện trung đại) theo nhân vật chính.
– Biết sử dụng chất liệu trong những văn bản văn học để làm bài văn tự sự.
– Văn bản thuyết minh
– Hoàn thiện kiến thức về văn bản thuyết minh (đặc điểm, yêu cầu và phương pháp thuyết minh, các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh).
– Biết cách tóm tắt văn bản thuyết minh, biết trình bày miệng một văn bản thuyết minh trước tập thể.
– Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh có sự kết hợp các phương thức biểu đạt ; biết điều chỉnh dung lượng của bài văn.
– Biết viết bài thuyết minh về một tác phẩm, tác giả, một thể loại văn học đã học ở lớp 10.
– Văn bản nghị luận
– Hoàn thiện những hiểu biết về văn bản nghị luận (đặc điểm, vai trò của luận điểm, yêu cầu của đề văn và ngôn ngữ của bài văn nghị luận,...)
– Hiểu cách thức triển khai các thao tác lập luận : giải thích, chứng minh,...
– Biết vận dụng kiến thức về văn nghị luận để đọc - hiểu văn bản nghị luận.
– Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội hoặc văn học ; biết điều chỉnh dung lượng của bài văn.
– Biết trình bày miệng một vấn đề trước tập thể.
– Biết cách phân tích một đề văn nghị luận (đặc điểm, yêu cầu,...)
– Biết viết đoạn văn, bài văn theo các thao tác giải thích, chứng minh... ; biết huy động các kiến thức về tác phẩm văn học được học ở lớp 10 để viết bài.
– Một số kiểu văn bản khác
– Hiểu mục đích, nội dung, đặc điểm, yêu cầu và cách thức xây dựng kế hoạch cá nhân ; hiểu tầm quan trọng của ý thức và thói quen lập kế hoạch làm việc.
– Hiểu mục đích, đặc điểm, nội dung, yêu cầu và cách tạo lập văn bản quảng cáo ; hiểu tầm quan trọng của tính ấn tượng và tính trung thực trong quảng cáo.
– Biết xây dựng kế hoạch học tập, sinh hoạt của cá nhân ; biết viết các văn bản quảng cáo thông thường.
3. Văn học
3.1. Văn bản văn học
– Sử thi Việt Nam và nước ngoài
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các trích đoạn sử thi Việt Nam và nước ngoài (Đăm Săn ; Ô-đi-xê – Hô-me-rơ ; Ra-ma-ya-na – Van-mi-ki) : phản ánh một nét diện mạo tinh thần của thời kì cổ đại ; ca ngợi kì tích và phẩm chất của các nhân vật anh hùng ; sử dụng ngôn ngữ anh hùng ca.
– Nhận biết một số đặc điểm cơ bản của thể loại sử thi.
– Biết cách đọc - hiểu tác phẩm sử thi theo đặc trưng thể loại.
– Nhớ được cốt truyện, phát hiện được các chi tiết nghệ thuật, nhận xét được những đặc điểm nội dung của các trích đoạn sử thi.
– Nhận biết một số nét cơ bản về đề tài, hình tượng, ngôn ngữ sử thi.
– Nhận biết được tác phẩm sử thi theo đặc điểm thể loại.
– Truyền thuyết Việt Nam
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ : một truyền thuyết về lịch sử dân tộc qua lăng kính tưởng tượng ; thái độ và cách đánh giá của nhân dân về các nhân vật lịch sử ; bài học giữ nước ; mối quan hệ giữa sự thật lịch sử và hư cấu.
– Hiểu một số đặc điểm cơ bản của thể loại truyền thuyết.
– Biết cách đọc - hiểu tác phẩm truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
– Nhớ được cốt truyện, phát hiện được các chi tiết nghệ thuật, nhận ra ý nghĩa và bài học lịch sử của tác phẩm.
– Phân biệt được truyền thuyết và sử thi.
– Nhận biết được tác phẩm truyền thuyết theo đặc điểm thể loại.
– Truyện cổ tích Việt Nam
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện Tấm Cám : xung đột thiện – ác, ước mơ công bằng xã hội ; vai trò của yếu tố hoang đường, kì ảo và lối kết thúc có hậu.
– Hiểu một số đặc điểm cơ bản của truyện cổ tích.
– Biết cách đọc - hiểu tác phẩm truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
– Nhớ được những biến cố, kiểu nhân vật, mô típ thường gặp của truyện cổ tích qua truyện Tấm Cám.
– Trình bày được cách phân loại và nội dung chính của truyện cổ tích.
– Nhận biết được tác phẩm truyện cổ tích theo đặc điểm thể loại.
– Truyện cười Việt Nam
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các truyện cười Nhưng nó phải bằng hai mày ; Tam đại con gà : ý nghĩa châm biếm sâu sắc và những bài học thiết thực ; nghệ thuật phóng đại và tạo tình huống gây cười.
– Hiểu một số đặc điểm cơ bản của thể loại truyện cười.
– Biết cách đọc - hiểu tác phẩm truyện cười theo đặc trưng thể loại.
– Hiểu đối tượng, ý nghĩa của tiếng cười, nghệ thuật gây cười trong các truyện được học.
– Trình bày được cách phân loại, nội dung và nghệ thuật chính của truyện cười.
– Nhận biết được tác phẩm truyện cười theo đặc điểm thể loại.
– Truyện thơ dân gian
Nhận biết đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện thơ dân gian Tiễn dặn người yêu qua một đoạn trích tiêu biểu.
– Ca dao Việt Nam
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài ca dao trữ tình và ca dao châm biếm, hài hước : đời sống tình cảm đa dạng, phong phú của nhân dân lao động ; cách thể hiện vừa hài hước, châm biếm vừa tinh tế, sâu sắc.
– Hiểu tính chất trữ tình và khả năng biểu đạt của thể thơ lục bát trong ca dao.
– Biết cách đọc - hiểu ca dao theo đặc trưng thể loại.
– Hiểu nội dung phản ánh, tình cảm, cảm xúc, ý nghĩa ; phát hiện được các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của các bài ca dao được học.
– Biết tìm hiểu một bài ca dao qua các phương diện : đề tài, chủ đề, nhân vật trữ tình, hình ảnh, ngôn ngữ,...
– Thơ trung đại Việt Nam
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và giá trị nghệ thuật của các tác phẩm thơ trung đại (Thuật hoài – Phạm Ngũ Lão ; Bảo kính cảnh giới, số 43 – Nguyễn Trãi ; Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm ; Đọc Tiểu Thanh kí – Nguyễn Du ; các bài đọc thêm : Quốc tộ – Đỗ Pháp Thuận ; Cáo tật thị chúng – Mãn Giác ; Quy hứng – Nguyễn Trung Ngạn) : lí tưởng và nhân sinh quan của con người thời trung đại, tâm sự về số phận con người và thời cuộc ; cách sử dụng sáng tạo thể thơ Đường luật và cách thể hiện cảm xúc trữ tình.
– Hiểu một vài đặc điểm cơ bản của thơ trữ tình trung đại Việt Nam.
– Biết cách đọc - hiểu tác phẩm thơ trữ tình trung đại theo đặc trưng thể loại.
– Nhận ra được chủ đề, tư tưởng, ý nghĩa của tác phẩm ; nỗi lòng, tình cảm của tác giả ; phát hiện được các chi tiết nghệ thuật của mỗi bài thơ.
– Hiểu đặc điểm về thể loại, đề tài, cảm hứng, nghệ thuật biểu đạt của thơ trung đại.
– Thơ Đường và thơ hai-cư
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng – Lí Bạch ; Thu hứng – Đỗ Phủ ; các bài đọc thêm : Hoàng Hạc lâu – Thôi Hiệu ; Khuê oán – Vương Xương Linh ; Điểu minh giản – Vương Duy) : đề tài, cấu tứ, bút pháp tình cảnh giao hoà ; phong thái nhân vật trữ tình ; tính cách luật và vẻ đẹp hàm súc, cổ điển.
– Hiểu một số đặc điểm cơ bản của thơ Đường ; biết liên hệ để hiểu một số đặc điểm của thơ Đường luật Việt Nam.
– Biết cách đọc - hiểu tác phẩm thơ Đường theo đặc trưng thể loại.
– Bước đầu nhận biết vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hai-cư của M. Ba-sô (Nhật Bản).
– Nhận biết được một bài thơ Đường qua thể thơ, đề tài, cảm hứng, nghệ thuật, biểu đạt.
– Phú Việt Nam
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài Phú sông Bạch Đằng – Trương Hán Siêu : tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, lối kết cấu và lời văn kết hợp biền ngẫu với thơ.
– Nhận biết một vài đặc điểm cơ bản của thể phú.
– Biết cách đọc - hiểu một bài phú theo đặc trưng thể loại.
Nắm được một số nét về sự phân loại và cách thể hiện nội dung của thể phú.
– Ngâm khúc Việt Nam
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc – Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm (?) : tình cảnh cô đơn và khát vọng hạnh phúc ; bút pháp bày tỏ nỗi lòng, "tả cảnh ngụ tình" ; sức biểu đạt của thể song thất lục bát.
– Nhận biết một vài đặc điểm cơ bản của thể ngâm khúc.
– Biết cách đọc - hiểu một văn bản thuộc thể ngâm khúc.
Nắm được một số nét về thể thơ, nhân vật trữ tình, nội dung của thể ngâm khúc.
– Nghị luận trung đạiViệt Nam
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm, Đại cáo Bình Ngô – Nguyễn Trãi : bản tuyên ngôn hoà bình giàu tư tưởng nhân nghĩa ; tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc ; sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và trữ tình ; lập luận chặt chẽ, sắc bén ; giọng điệu hào hùng.
– Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài Tựa "Trích diễm thi tập" – Hoàng Đức Lương ; bài đọc thêm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia – Thân Nhân Trung : đề cao việc bảo tồn văn hoá, trân trọng hiền tài ; nghệ thuật lập luận chặt chẽ.
– Nhận biết một vài đặc điểm cơ bản của thể cáo, tựa.
– Biết cách đọc - hiểu tác phẩm nghị luận trung đại theo đặc trưng thể loại.
– Nhận ra bố cục, nội dung, ý nghĩa, mạch lập luận, phát hiện các chi tiết nghệ thuật đặc sắc của các văn bản đã học.
– Nhận biết vị trí, ý nghĩa của các thể cáo, tựa trong văn học trung đại Việt Nam, về câu văn biền ngẫu trong bài cáo.
– Sử kí trung đại Việt Nam
– Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của các đoạn trích trong Đại Việt sử kí toàn thư – Ngô Sĩ Liên : quan điểm đánh giá về tài năng và đức độ của nhân vật lịch sử ; cách lựa chọn chi tiết, sự việc, cách trần thuật.
– Nhận biết một vài đặc điểm của thể loại sử kí trung đại.
– Bước đầu biết cách đọc - hiểu một văn bản sử kí trung đại.
Nhận biết lối viết sử : kết hợp giữa biên niên với tự sự, cách kể chuyện kiệm lời, giàu kịch tính.
– Truyện trung đại Việt Nam
– Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của Chuyện chức phán sự ở đền Tản Viên – Nguyễn Dữ : ngợi ca người trí thức cương trực ; lối kể chuyện và cách xây dựng nhân vật của truyện truyền kì.
– Nhận biết một số đặc điểm cơ bản của thể loại truyện truyền kì.
– Biết cách đọc - hiểu một truyện trung đại Việt Nam.
Nhận biết nội dung và các mô típ kì ảo thường gặp trong truyện truyền kì.
- Truyện thơ Nôm
– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật một số đoạn trích tiêu biểu của tác phẩm Truyện Kiều – Nguyễn Du : giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc ; nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí ; những đóng góp vào việc hoàn thiện ngôn ngữ thơ ca dân tộc.
– Hiểu một vài đặc điểm cơ bản của truyện thơ Nôm.
– Biết cách đọc - hiểu một đoạn trích truyện thơ Nôm theo đặc trưng thể loại.
– Nhận biết nội dung tư tưởng, cảm xúc, phát hiện các chi tiết nghệ thuật của mỗi trích đoạn.
– Nhận biết hai loại truyện thơ Nôm : bác học và bình dân ; nội dung và nghệ thuật của truyện thơ Nôm bác học.
- Tiểu thuyết chương hồi Trung Quốc
– Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của các đoạn trích trong tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa – La Quán Trung : ngợi ca phẩm chất của con người trung nghĩa ; khuynh hướng "tôn Lưu biếm Tào" ; mối quan hệ giữa lịch sử và hình tượng nghệ thuật ; cách kể chuyện sinh động, giàu kịch tính, nghệ thuật xây dựng nhân vật.
– Nhận biết một vài đặc điểm của tiểu thuyết chương hồi.
– Biết cách đọc - hiểu một văn bản tiểu thuyết chương hồi (bản dịch).
– Nhận biết một số đặc điểm về cách tổ chức tác phẩm, xây dựng hình tượng nhân vật, lối kể chuyện.
3.2. Lịch sử văn học
– Quá trình văn học
– Hiểu được những nét chính về quá trình phát triển và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam.
– Hiểu những nét chính về đặc trưng và giá trị của văn học dân gian Việt Nam.
– Hiểu được những nét chính về quá trình phát triển, đặc điểm và thành tựu cơ bản của văn học trung đại Việt Nam.
– Biết vận dụng những hiểu biết trên để đọc - hiểu tác phẩm văn học dân gian, văn học trung đại và để làm bài nghị luận văn học.
Nêu được các đặc điểm và giá trị của các giai đoạn văn học, lấy được các ví dụ để minh hoạ.
– Tác giả văn học
– Biết một số nét chính về thời đại, thân thế và sự nghiệp của một số tác giả được học trong chương trình.
– Biết những nét cơ bản về thời đại, thân thế và sự nghiệp của Nguyễn Trãi : cuộc đời hào hùng và bi thương, tư tưởng nhân nghĩa cao cả, sự nghiệp sáng tác phong phú, đa dạng ; chất anh hùng ca và chất trữ tình trong thơ văn ; những đóng góp to lớn vào thể loại thơ Nôm.
– Biết một số nét chính về thời đại, thân thế và sự nghiệp của tác gia Nguyễn Du : cuộc đời thăng trầm trong một thời kì lịch sử đầy biến động ; tấm lòng nhân đạo cao cả ; những đóng góp to lớn vào sự phát triển của thể loại truyện thơ Nôm.
– Biết vận dụng những hiểu biết trên để đọc - hiểu tác phẩm và làm bài nghị luận về tác giả văn học.
– Nắm được những kiến thức về tác giả qua những bài đọc - hiểu văn bản và bài khái quát về tác gia, giai đoạn văn học.
– Trình bày được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi và Nguyễn Du, minh hoạ được một số giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật qua những tác phẩm đã học, đã đọc.
3.3. Lí luận văn học
– Văn bản văn học
– Bước đầu hiểu các đặc điểm của văn bản văn học, mối quan hệ giữa ngôn từ, hình tượng, ý nghĩa.
– Biết vận dụng kiến thức trên vào việc đọc - hiểu văn bản văn học.
– Thể loại
– Biết một số nét chính về đặc điểm của các thể loại văn học dân gian (sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, ca dao,...), văn học trung đại (thơ, nghị luận, phú, cáo, truyện, ngâm khúc), văn học nước ngoài (thơ Đường, thơ hai-cư, tiểu thuyết chương hồi) được học trong chương trình.
– Biết vận dụng kiến thức thể loại vào việc đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
Nắm được các đặc điểm thể loại qua các bài đọc - hiểu văn bản.
– Một số khái niệm lí luận văn học khác
– Hiểu sơ lược về một số yếu tố của tác phẩm văn học (nhân vật trữ tình, cốt truyện, kết cấu,...).
– Biết vận dụng kiến thức trên vào đọc - hiểu văn bản và viết bài nghị luận văn học.
Nắm được khái niệm qua các bài khái quát, đọc - hiểu văn bản.
B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆNCHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam : văn học dân gian và văn học viết ;
- Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết ;
- Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam trong văn học.
2. Kĩ năng
Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
III - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
a) Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam : văn học dân gian và văn học viết. Hai bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với nhau.
- Văn học dân gian : gồm các thể loại như thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện thơ, chèo ; là sáng tác tập thể và truyền miệng, thể hiện tình cảm của nhân dân lao động.
- Văn học viết : được viết bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ ; là sáng tác của trí thức, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân.
b) Hai thời đại lớn của văn học Việt Nam
Nhìn tổng quát, có thể thấy lịch sử văn học Việt Nam trải qua hai thời đại lớn : văn học trung đại và văn học hiện đại.
- Văn học trung đại (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) : là thời đại văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm ; hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hoá, văn học vùng Đông Nam Á, Đông Á ; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, nhất là Trung Quốc.
- Văn học hiện đại (đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX) : tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hoá, văn học ngày càng mở rộng, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn học thế giới để đổi mới.
c) Văn học Việt Nam thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm chính trị, văn hoá, đạo đức, thẩm mĩ của người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ : quan hệ với thế giới tự nhiên, quan hệ quốc gia dân tộc, quan hệ xã hội và trong ý thức về bản thân.
2. Luyện tập
- Khuyến khích HS nêu nhận định (lấy từ các luận điểm chính trong bài) và tập phân tích, lấy dẫn chứng làm sáng tỏ nhận định đó.
- Rèn luyện kĩ năng nắm bắt, nhìn nhận một nền văn học, nêu ra được những nhận định khái quát, cơ bản về nền văn học ấy.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan.
- Sơ đồ hoá các bộ phận của văn học Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : bản chất, hai quá trình, các nhân tố giao tiếp ;
- Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó có kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động,...) và phương tiện (ngôn ngữ).
- Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc).
- Các nhân tố giao tiếp : nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.
2. Kĩ năng
- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.
- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
III - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Thông qua việc tìm hiểu hai ngữ liệu (giao tiếp ở Hội nghị Diên Hồng và giao tiếp qua văn bản trong SGK Ngữ văn), trả lời các câu hỏi trong bài, hình thành ba nội dung :
- Khái niệm về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, phương tiện và mục đích.
- Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : tạo lập (nói, viết) và lĩnh hội văn bản (nghe, đọc).
- Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.
2. Luyện tập
Lưu ý đến sự khác nhau về nội dung và yêu cầu ở ba bài tập (bài đầu làm tại lớp, hai bài tập cuối có thể để tự học) :
- Bài tập 1 : giao tiếp giữa hai nhân vật trong ca dao (lời tỏ tình của chàng trai với cô gái vào đêm trăng thanh, nên cách nói bóng bẩy, ý nhị, kín đáo).
- Bài tập 2 : giao tiếp đời thường giữa hai ông cháu (có sự thay đổi vai nói và nghe, có hành động nói trực tiếp và gián tiếp, có lời hỏi và đáp,...).
Bài tập 3 : giao tiếp giữa tác giả và độc giả thông qua hình tượng văn học (bánh trôi nước) để nói lên thân phận cùng phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội trước đây.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ phần Ghi nhớ và nắm vững khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, kiến thức về hai quá trình và các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Vận dụng kiến thức trên để làm hai bài tập. Lưu ý thêm :
+ Bài tập 4 có mục đích : luyện tập kĩ năng tạo lập một văn bản viết (thông báo) để giao tiếp, do đó cần chú ý đáp ứng các yêu cầu về dạng văn bản, nội dung phù hợp với người tiếp nhận thông báo, với mục đích và hoàn cảnh giao tiếp,...
+ Bài tập 5 : vận dụng kiến thức trong bài để phân tích hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ thông qua bức thư Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Tìm thêm những hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ khác trong đời thường và trong tác phẩm văn học.
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những nét khái quát về văn học dân gian cùng với những giá trị to lớn, nhiều mặt của bộ phận văn học này.
- Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn, phát huy văn học dân gian.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm văn học dân gian.
- Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
- Những thể loại chính của văn học dân gian.
- Những giá trị chủ yếu của văn học dân gian.
2. Kĩ năng
- Nhận thức khái quát về văn học dân gian.
- Có cái nhìn tổng quát về văn học dân gianViệt Nam.
III - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
a) Về khái niệm văn học dân gian
- Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng tạo, nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
- Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng : Thực chất của quá trình truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng miệng cho người khác. Văn học dân gian thường được truyền miệng theo không gian (từ vùng này qua vùng khác), và theo thời gian (từ đời trước đến đời sau).
- Văn học dân gian là kết quả của những quá trình sáng tác tập thể : lúc đầu do một người khởi xướng, tác phẩm hình thành và được tập thể tiếp nhận. Sau đó những người khác (địa phương khác, thời đại khác) tham gia sửa chữa, bổ sung làm cho tác phẩm biến đổi dần, phong phú, hoàn thiện hơn.
- Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
b) Về đặc trưng của văn học dân gian
- Tính truyền miệng
- Tính tập thể
- Tính biểu diễn
- Tính dị bản
- Tính địa phương.
Lưu ý : Đây là những đặc điểm để có thể phân biệt rõ ràng giữa văn học dân gian và văn học viết ; trong đó, tính truyền miệng và tính tập thể là hai đặc trưng quan trọng nhất.
c) Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam
Văn học dân gian Việt Nam gồm những thể loại chính sau : thần thoại, sử thi dân gian, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn, tục ngữ, câu đố, ca dao – dân ca, vè, truyện thơ, các thể loại sân khấu (chèo, tuồng, múa rối, các trò diễn mang tích truyện).
d) Những giá trị cơ bản của văn học dân gian
- Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống của các dân tộc. Kho tri thức này phần lớn
File đính kèm:
- GA van chuan kien thuc ki nang.doc