Đề cương kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 7

Câu 1: Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng :

1/ Những đối tượng nào cần khoanh nuôi phục hồi rừng?

A. Vùng đồi trọc lâu năm B. Vùng đồng bằng

C. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang D. Vùng chiêm trũng

2/ Sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố nào ?

A. Khí hậu B. Đặc điểm vùng miền

C. Đặc điểm di truyền,điều kiện chăm sóc,nuôi dưỡng D. Thức ăn

3/ Trong chăn nuôi, người ta thường chọn gà có thể hình như thế nào để lấy thịt ?

A. Thể hình ngắn B. Thể hình dài

C. Thể hình nhỏ D. Thể hình to

4/ Gà trống bắt đầu biết gáy là dấu hiệu của gì ?

A. Sự sinh trưởng B. Sự phát dục

C. Sự sinh dưỡng D. Sự phát triển

5/ Các loại khai thác rừng thường được sử dụng ở Việt Nam hiện nay là:

A. Khai thác trắng B. Khai thác chon

C. Khai thác dần D. Khai thác trắng,khai thác chon,khai

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2008-2009 - MÔN : CÔNG NGHỆ 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : Câu 1: Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng : 1/ Những đối tượng nào cần khoanh nuôi phục hồi rừng? A. Vùng đồi trọc lâu năm B. Vùng đồng bằng C. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang D. Vùng chiêm trũng 2/ Sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố nào ? A. Khí hậu B. Đặc điểm vùng miền C. Đặc điểm di truyền,điều kiện chăm sóc,nuôi dưỡng D. Thức ăn 3/ Trong chăn nuôi, người ta thường chọn gà có thể hình như thế nào để lấy thịt ? A. Thể hình ngắn B. Thể hình dài C. Thể hình nhỏ D. Thể hình to 4/ Gà trống bắt đầu biết gáy là dấu hiệu của gì ? A. Sự sinh trưởng B. Sự phát dục C. Sự sinh dưỡng D. Sự phát triển 5/ Các loại khai thác rừng thường được sử dụng ở Việt Nam hiện nay là: A. Khai thác trắng B. Khai thác chon C. Khai thác dần D. Khai thác trắng,khai thác chon,khai thác dần. 6/ Trong chăn nuôi người ta thường dùng phương pháp nào để chọn giống vật nuôi? A. Chọn lọc tự nhiên B.Chọn lọc nhân tạo C. Chọn lọc đột biến D.Chọn lọc hàng loạt,chọn lọc năng suất 7/ Trong chăn nuôi người ta sản xuất gà lấy trứng sẽ chọn gà mái có thể hình như thế nào? A. Thể hình ngắn B.Thể hình dài C. Thể hình nhỏ D.Thể hình to 8/ Gà mái bắt đầu đẻ trứng ? A.Là sự sinh trưởng B.Là sự phát triển. C.Là sự phát dục D.Là sự dinh dưỡng Câu 2: Đánh dấu X vào câu “Đúng” hoặc “Sai” trong bảng sau : STT Nội dung Chọn Đúng Sai 1 Rừng sau khi trồng nếu không chăm sóc sẽ không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng 2 Gluxit được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng đường đơn 3 Chọn phối gà trống giống Rôt với gà mái giống Ri là phương pháp nhân giống thuần chủng 4 Rơm, lúa là thức ăn giàu protein 5 Rừng chỉ được khai thác chọn,không được khai thác trắng 6 Prôtêin được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng các axit amin 7 Chọn phối lợn đực Móng Cái với lợn cái Móng Cái là phương pháp nhân giống lai tạo 8 Đậu tương là thức ăn giàu prôtêin Câu 3: A/Hãy lựa chọn các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống . thực vật - động vật - chất khoáng 1. Ngô vàng là thức ăn có nguồn gốc từ .. 2. Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ .. 3. Premic khoáng là thức ăn có nguồn gốc từ .. 4. Rơm rạ là thức ăn có nguồn gốc từ .. 5.Cám gạo là thức ăn có nguồn gốc từ... 6.Khô đậu tương là thức ăn có nguồn từ................... 7.Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ..... 8. Premic vitamin là thức ăn có nguồn gốc từ..... II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : Câu 1: Hãy nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế ở nước ta ? Cho ví dụ. Câu 2: Chọn phối là gì ? Cho ví dụ . Câu 3: Ở địa phương em có những phương pháp nào thường dùng để chế biến thức ăn cho vật nuôi ? Nêu cách làm của từng phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi đó ? Câu 4: Giống vật nuôi là gì? Cho ví dụ? Câu 5: Em hãy cho biết tình hình rừng ở Khánh Vĩnh hiện nay?Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng Khánh Vĩnh? GỢI Ý : II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : Câu 1: *a. Vai trò của ngành chăn nuôi là : Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người (thịt, trứng, sữa) Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu (thịt, trứng, sữa) Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt (trâu, bò, ngựa ), lâm nghiệp và chăn nuôi một số loài thủy sản Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ (lông, da, sừng, xương), y dược (vắcxin) *b. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là : Phát triển chăn nuôi toàn diện Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí Câu 2: * Chọn phối là: chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. * Ví dụ : Chọn phối gà trống giống Rốt (có sức sản xuất cao) với gà mái giống Ri (thịt ngon, dễ nuôi, sức đề kháng cao nhưng sức sản xuất thấp) để được thế hệ sau là gà lai Rôt – Ri (vừa có khả năng thích nghi tốt, lại có sức sản xuất cao) Câu 3: Các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi thường dùng : Phương pháp vật lí : cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt Ví dụ : nấu cháo, cắt cỏ Phương pháp hóa học : kiềm hóa rơm rạ, đường hóa tinh bột Ví dụ : Ủ rơm trong nước kiềm 2% Phương pháp vi sinh vật : ủ men Ví dụ : ủ men rượu với các loại bột Câu 4: *Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra.Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau,có năng suất và chất lượng như nhau,có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định *Ví dụ:giống bò hà lan có lông lang trắng đen,có sản lượng sữa và chất lượng sữa cao,ổn định. Câu 5: *Tình hình rừng ở Khánh Vĩnh hiện nay: đang bị tàn phá nghiêm trọng để lấy gỗ,lấy củi,làm nương rẫy.... *Em sẽ không chặt phá cây rừng,không đốt rừng,tham gia trồng cây gây rừng,tuyên truyền cho mọi người bảo vệ rừng....

File đính kèm:

  • docde_cuong_kiem_tra_hoc_ki_2_cong_nghe_lop_7.doc
Giáo án liên quan