I. Mục tiêu
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN để GV đánh giá ,phân loại đ¬ược kết quả học tập của HS .
- Giúp GV và HS kịp thời củng cố bổ sung những kiến thức còn thiếu sót .
- HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để làm bài nghiêm túc
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: - Nghiên cứu kiến thức ra đề kiểm tra
- Photo đề mỗi em 1 bài
2.Học sinh: - Ôn tập lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức : ( 1’ )
Lớp 7A : ./ . vắng :
Lớp 7B : ./ . vắng :
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 45: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
7A ./../2013
7B ./../
Tiết 45
KIỂM TRA
I. Mục tiêu
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN để GV đánh giá ,phân loại được kết quả học tập của HS .
- Giúp GV và HS kịp thời củng cố bổ sung những kiến thức còn thiếu sót .
- HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để làm bài nghiêm túc
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: - Nghiên cứu kiến thức ra đề kiểm tra
- Photo đề mỗi em 1 bài
2.Học sinh: - Ôn tập lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức : ( 1’ )
Lớp 7A : ../.. vắng :
Lớp 7B : ../.. vắng :
2. Đề bài.
a. Ma trận hai chiều
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Thức ăn vật nuôi
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: %
Nhận biết được nguồn gốc thức ăn của vật nuôi
2
1 = 10%
2
1 = 10%
2. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: %
Hiểu được vật nuôi hấp thụ thức ăn như thế nào
1
1 = 10%
1
1 = 10%
3. Sản xuất thức ăn vật nuôi.
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: %
Biết được phương pháp sản xuất thức ăn
2
1 = 10%
Hiểu và phân loại được thức ăn
1
1 = 10%
3
2=20%
4. Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: %
Nắm được các phương pháp chế biến thức ăn
1
2 = 20%
1
2 = 20%
5. Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt.
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: %
Nêu được đặc điểm cần lưu ý khi thực hành
1
3 = 30%
1
3 = 30%
6. Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men.
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: %
Hiểu được quy trình chế biến thức ăn
1
1=10%
1
1,5=15%
7.Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ: %
4
2
20%
2
2
20%
2
3
30%
1
3
30%
9
10
100%
b. Câu hỏi.
I. Phần trắc nghiệm khách quan. (4 đ)
Câu 1. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:
A. Thực vật. B. Động vật. C. Chất khoáng. D. cả A,B,C
Câu 2. Đặc điểm của thức ăn ủ men:
A. tăng lượng prô-tê-in vi sinh B. thức ăn có mùi thơm
C. thức ăn có màu xám, mùi khó chịu D. Ý A và B
Câu 3. Loại thức ăn nào giàu khoáng và vi-ta-min?
A. gạo B. đậu C. động vật, hải sản D. thức ăn, hoa quả
Câu 4. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu glu-xít:
A. luân canh, gối vụ lúa ngô, khoai, sắn B.trồng xen tăng vụ cây họ đậu
C. trồng nhiều rau cỏ D. tận dụng rơm rạ, thân ngô, bã mía
Câu 5. Điền từ từ hoặc cụm từ trong khung vào chỗ () để hoàn thành các mệnh đề sau:
axit amin, Nước, Glyxerin và axit béo, Gluxit, lon khoáng
- Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ., Lipit được hấp thụ dưới dạng các .
- ..được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ...
Câu 6. Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được câu đúng.
A
Nối
B
1. Thức ăn có hàm lượng protein > 14%
2. Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%
3. Thức ăn có hàm lượng xơ > 30%
1.
2.
3.
a. Thuộc loại thức ăn giàu
vitamin
b. Thuộc loại thức ăn thô
c. Thuộc loại thức ăn giàu
protein
d. Thuộc loại thức ăn giàu
gluxit
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 7. ( 1 đ ) Em hãy nêu quy trình chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men. ?
Câu 8. ( 3đ ) Hãy nêu các đặc điểm cần lưu ý khi thực hành : Rang đậu lạc và khi hấp ( luộc) đậu ngự ?
Câu 9. ( 2đ )Tại sao phải chế biến thức ăn vật nuôi ? Nêu các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi mà em đã được học.
c. Đáp án và biểu điểm.
I. Phần trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
Ý đúng
D
D
C
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5:
- . axit amin ............ Glyxerin và axit béo (0,5 đ)
- Gluxit .. lon khoáng (0,5 đ)
Câu 6: (1 đ)
1 – c ; 2 – d ; 3 – b
II. Tự luận.
Câu 7. (1 đ)
Bước 1. Cân bột và men rượu theo tỉ lệ 100 phần bột, 4 phần men rượu,
Bước 2. Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu
Bước 3. Trộn đều men rượu với bột.
Bước 4. Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
Bước 5. Nén nhẹ bột xuống cho đều. phủ ni lông lên trên mặt, ủ 24h.
Câu 8. Các đặc điểm cần chú ý.
a/ Khi rang đậu lạc : (1,5đ)
- Cần chọn hạt đậu tròn, mẫy, không bị sâu mọt, bị bệnh.
- Cần để dụng cụ rang ( nồi, chảo... ) khô, mới bỏ hạt đậu vào.
- Trong quá trình rang, dùng ngọn lửa vừa và dùng đũa khuấy đều, liên tục để hạt đậu được chín vàng đều. Khi nghe mùi thơm của đậu là đạt yêu cầu.
b/ Khi hấp - luộc hạt đậu ngự : (1,5đ)
- Cần chọn hạt đậu tròn, mẫy, không bị sâu mọt, bị bệnh.
- Cần ngâm hạt đậu no nước rồi mới đem đi hấp hay luộc.
- Trước khi nấu, cần thêm một ít muối cho chín đều và mau mềm hạt đậu, dùng lửa vừa, hơi to, khi sôi mở vung, tránh để nước trào tắt bếp.
- Cần tránh nấu quá sống hay chín nhừ, nát hạt đậu sẽ giảm chất lượng hạt đậu.
Câu 9. Cần phải chế biến thức ăn vật nuôi vì :
* Chế biến thức ăn vật nuôi nhằm làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. ( 1đ )
* Nêu các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi :
Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi mà em đã được học là cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang hấp, nấu chín, đường hoá , kiềm hoá, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp. ( 1đ )
4. Củng cố. (2’)
- GV: Thu bài về chấm
- GV: Nêu đáp án để HS tự chấm và đánh giá được bài kiểm tra của mình
5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
- GV: Về nhà học bài và vận dụng trong thực tế gia đình
- GV: Đọc nghiên cứu trước bài “Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi”
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_45_kiem_tra.doc