I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
- Biết cấu tạo phân tử và các dạng thù hình của photpho.
- Biết TCVL, HH của photpho.
- Biết được phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho.
2. Về kĩ năng :
Hs vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lý, hóa học của photpho để giải quyết các bài tập. II. Chuẩn bị:
Gv: Dụng cụ gồm ống nghiệm, kẹp gỗ, giá sách, đèn cồn.
Hóa chất gồm photppho đỏ, photpho trắng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 17: Photpho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30/10/2005
Tiết pp : 25
Bài 17: photpho
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Biết cấu tạo phân tử và các dạng thù hình của photpho.
- Biết TCVL, HH của photpho.
- Biết được phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho.
2. Về kĩ năng :
Hs vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lý, hóa học của photpho để giải quyết các bài tập. II. Chuẩn bị :
Gv : Dụng cụ gồm ống nghiệm, kẹp gỗ, giá sách, đèn cồn.
Hóa chất gồm photppho đỏ, photpho trắng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Nội dung
Hoạt động thầy và trò
I. Tính chất vật lý: Có 2 dạng thù hình chính
1) Photpho trắng:
- Tinh thể màu trắng, gồm các ptử P4 liên kết với nhau bằng lực hút Van-đe-yếu => Tinh thể P trắng mềm, tonc thấp.
- Rất độc, không tan trong nước, dễ tan trong dmôi hữu cơ.
- Phát quang trong bóng tối.
2) Photpho đỏ:
- Chất bột màu đỏ, có cấu trúc polime (P)n bền => Khó nóng chảy, khó bay hơi.
- Không độc.
II. Tính chất hóa học :
1) Tính oxh: Khi tác dụng với kim loại mạnh.
2) Tính khử: Khi tác dụng với phi kim hoạt động và những chất oxh mạnh.
a) Với oxi:
b) Với Clo:
c) Với hợp chất oxi hóa mạnh: HNO3, KNO3
6P + 5KClO3 -> 3P2O5 + 5KCl
KL: - P hoạt động mạnh hơn N ở đièu kiện thường. Do Lkết đơn trong ptử P kém bền hơn lkết ba trong ptử Nitơ.
- Ptrắng hoạt động mạnh hơn Pđỏ.
- P vừa có tính oxh vừa có tính khử
III. ứng dụng : (Sgk)
IV. Trạng thái tự nhiên - điều chế:
1) Trạng thái tự nhiên: (Sgk)
2) Điều chế:
Ca3(PO4)2+3SiO2+5C 3CaSiO3 +2Phơi+5CO
Hoạt động 1
- Hs quan sát photpho đỏ và photpho trắng.
Nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Photpho có mấy dạng thù hình ?
+ Sự khác nhau về tính chất vật lý của các dạng thù hình là gì ?
- Gv giải thích sự khác nhau về 1 số tính chất vật lí của 2 dạng thù hình.
- Gv làm TN chứng minh sự chuyển hóa photpho đỏ và photpho trắng.
- Gv bổ sung: Nếu để lâu ngày photpho trắng đần chuyển thành photpho đỏ. Do đó cần bảo quản photpho trắng trong nước. Photpho trắng rất độc còn photpho đỏ không độc.
- Gv kết luận: Photpho có 2 dạng thù hình chính là đỏ và trắng. Hai dạng này có thể chuyển hóa cho nhau.
Hoạt động 2
- Gv nêu vấn đề :
+ Dựa vào số oxi hóa có thể có của photpho dự đoán khả năng phản ứng của photpho? Viết phương trình phản ứng minh họa?
- Giải thích tại sao ở điều kiện thường photpho hoạt động mạnh hơn nitơ ?
- Gv nhận xét ý kiến của Hs và chú ý nhấn mạnh đặc điểm khác với nitơ.
Hoạt động 3
- Hs dựa vào SGK và tìm trong thực tế những ứng dụng của photpho.
- Gv tóm tắt các ý kiến của Hs và nói rõ hơn các pư hóa học xảy ra khi lấy lửa bằng diêm.
Hoạt động 4
- Hs nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những dạng nào ?
+ Tại sao trong tự nhiên nitơ tồn tại ở dạng tự do còn photpho lại tồn tại ở dạng đơn chất ?
+ Trong công nghiệp photpho được sản suất bằng cách nào ? Viết phương trình phản ứng ?
- Gv cần dẫn dắt, gợi ý giúp Hs trả lời các câu hỏi và cho Hs thấy rõ tầm quan trọng của photpho đối với sinh vật và con người.
Củng cố bài: Gv dùng bài tập 1, 2 Sgk để củng cố bài.
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 Sgk.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_17_photpho.doc