I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm: thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
- Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu, quan sát, hợp tác, tự ra quyết định.
3. Thái độ:GDHS yêu quý vốn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
37 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2019
TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh trường, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu, quan sát, hợp tác, tự ra quyết định.
3. Thái độ: GDHS có ý thức bảo vệ, bênh vực kẻ yếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh:Sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Mẹ ốm”
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài
“Mẹ ốm ”
+ Nhận xét
Giới thiệu bài:
- Giới thiệu: ở phần 1 của đoạn trích, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhệ. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay.
HĐ 2: Luyện đọc. (8’)
Mục tiêu:Giúp HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
+ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Bọn Nhện hung dữ.
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng .giã gạo.
+ Đoạn 3: Tôi thét .quang hẳn.
- GV ghi từ khó.Kết hợp sửa lỗi phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài.
Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp.
Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết.
Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài: 13’
Mục tiêu:Hiểu ND: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
* Đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?
+ Em hiểu “sừng sững”, “ lủng củng nghĩa là thế nào? (Dành cho HS khágiỏi)
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
Đoạn 2
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn?
-GV tiểu kết, rút ý
- Giảng: Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện, đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: quay phắt lưng lại, phóng càng đạp phanh phách.
* Đoạn 3
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì?
-GV tiểu kết, rút ý
+ Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các dạnh hiệu sau?
Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ.
Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ.
Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
Dũng sĩ: Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm.
Anh hùng: Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước.
HĐ4: Luyện đọc diễn cảm: 5’
Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm với giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện
GV hướng dẫn cách đọc đoạn 2.
- GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng.
GV đọc mẫu.
HĐ4. Củng cố- Dặn dò: 3’
Liện hệ- giáo dục: Em học tập được điều gì ở Dế Mèn? Nêu ý nghĩa bài học?
Học bài và Chuẩn bị bài “Truyện cổ nước mình”
- Nhận xét tiết học.
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ; Người cho trứng, người cho cam.Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
+ HS nêu nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc phần chú giải.
+ Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1, và trả lời câu hỏi.
- Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ.
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ.
+ Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết của mình.
Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn.
Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm.
Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ
- HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
Thấy vị chúa trùm nhà nhện xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
Ý2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
+ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Dế Mèn thét lên, phân tích và so sánh để bọn nhện thấy được những hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ của chúng: giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, đã mấy đời; kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ ! Có phá heat các vòng vây đi không?
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng.
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu.
- Kết luận: Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối.
- HS đọc nối tiếp toàn bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số.
2. Kĩ năng: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
2. Học sinh:SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài.
- Khởi động.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
HĐ2: .Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 15’ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề và biết thêm hàng trăm nghìn. Biết đọc, viết số có 6 chữ số.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề;
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?)
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
- Hãy viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
*.Giới thiệu số có sáu chữ số:
- GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu số 432516
- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn.
- Có mấy trăm nghìn?
- Có mấy chục nghìn?
- Có mấy nghìn?
- Có mấy trăm?
- Có mấy chục?
- Có mấy đơn vị?
- GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?
- GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
- GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
*Giới thiệu cách đọc số 432 516
- GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516?
- Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
- GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau.
- GV viết lên bảng các số 12 357 và 312357;
81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên.
HĐ3.Luyện lập, thực hành: 15’
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải được bài tập.
Bài 1: Viết theo mẫu.
GV hướng dẫn bài 1a.
Bài 1b, GV gọi 1 HS lên bảng viết, HS khácđọc số.
Bài 2: Viết theo mẫu.
GV hướng dẫn để HS hiểu: cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số.)
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
Bài 3: Đọc số.
- GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
- GV nhận xét.
Bài 4: Viết số.
+ GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
HĐ4.Củng cố- Dặn dò: 2’
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
- GV củng cố nội dung bài học.
- HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sauNhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+ 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.)
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 100000.
- 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS quan sát bảng số.
- Có 4 trăm nghìn.
- Có 3 chục nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có 5 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con): 432516.
- Số 432 516 có 6 chữ số.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- 2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc lại số 432 516.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
- HS đọc từng cặp số.
+ HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS lên bảng. Lớp làm vào VBT.
b) 523 453
Đọc: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mười ba.
+ HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK)
+ 369 815: Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm.
+ 579 623: Năm trăm bảy mười chín nghìn sáu trăm hai mười ba.
+ 786 612: Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS tự làm vào VBT. Lên bảng viết theo yêu cầu của GV.
+ 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS tự làm vào VBT. Lên bảng viết theo yêu cầu của GV.
+ 63 115; 723 936;
- Nhận xét, sửa sai.
- HS tham gia trò chơi
Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 8 / SGK. Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Hằng ngày con người lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Quá trình đó gọi là gì?
- Nhận xét.
2. Bài mới: GV Giới thiệu bài
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trính trao đổi chất
1. Tình huống xuất phát và CH nêu vấn đề.
GV: Các cơ quan nào tham gia trực tiếp quá trình trao đổi chất?
2. Bộc lộ quan điểm ban đầu của học sinh
- GV cho HS bộc lộ quan điểm ban đầu theo N 4
- GV theo dõi quan sát các nhóm tìm những biểu tượng ban đàu khác nhau để đính lên bảng.
- Gọi đại diện các nhóm đính lên bảng trình bày quan niệm của mình
3. Đề xuất câu hỏi ( hay giả thuyết) và thiết kế phương án thực nghiệm
Đề xuất câu hỏi
- GV gợi ý cho HS tìm hiểu những đặc điểm giống và khác nhau trong quan niệm ban đầu của các nhóm được trình bày
- Hướng dẫn đề xuất câu hỏi
Do có nhiều ý kiến khác nhau nên các em có thể tự đặt một câu hỏi đề xuất về sự nghi vấn này?
Đề xuất phương án thực nghiệm:
Hỏi đáp:
Theo các em ta làm thế nào để tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi trên
- GV hướng dẫn học sinh lựa chọn phương án thí nghiệm
4. Thực hiện phương án tìm tòi nghiên cứu
-GV cho HS thảo luận nhóm 4
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời được các câu hỏi nghi vấn
5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức
- HS trình bày. GV kết luận
*HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
Trò chơi “Ghép chữ vào chỗ ”trong sơ đồ
- Phát cho các nhóm sơ đồ hình 5 trang 9 và các tấm phiếu rời ghi những từ (chất dinh dưỡng; ô-xi; khí các-bô-níc; ô-xi và các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc và các chất thải; các chất thải)
- Dựa trên sơ đồ , em hãy trình bày mối quan hệ của các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
GV Kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí? Thức ăn?..
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- 1 HS trả lời.
- Thảo luận nhóm 4
- Trình bày, nhận xét
- HS nêu câu hỏi.
+ Cơ quan hô hấp có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất.
+Hệ tuần hoàn có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất
- Đọc sách báo, hỏi người lớn...
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm thi nhau gắn phiếu.
- Trình bày kết quả từng nhóm và nhận xét nhóm bạn.
- Đọc phần Bạn cần biết.
1-2 HS nhắc lại.
Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm: thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
- Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu, quan sát, hợp tác, tự ra quyết định.
3. Thái độ:GDHS yêu quý vốn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài.
- Khởi động.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:
+ Có 1 âm: có
+ Có 2 âm: bác
+ Nhận xét các từ HS tìm được.
- Giới thiệu bài:
+ Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần với nội dung: Nhân hậu- đoàn kết và hiểu nghĩa cách dùng một số từ Hán Việt.
HĐ2: Nhóm: 17’
Bài 1: Tìm các tiếng.
Mục tiêu:Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy.
- Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng. GV và HS cùng nhận xét, bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất.
Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài.
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào giấy nháp.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- 2 HS lên
bảng mỗi HS tìm một loại, HS dưới lớp làm vào giấy nháp.
+ Có 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, kị
+ Có 2 âm: bác, thím, ông, anh, em..
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu mến, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, xót xa, thương cảm.
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, bạo tàn, cay nghiệt, nghiệt ngã, ghẻ lạnh.
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu.
d. Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ: Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột, chèn ép.
- Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- HS trao đổi, làm bài.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Lời giải.
+ Hỏi HS về nghĩa của các ngữ vừa sắp xếp. Nếu HS không giải nghĩa được GV có thể giải nghĩa cho HS.
công nhân: người lao động chân tay, làm việc ăn lương.
nhân dân: đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí.
nhân loại: nói chung những người sống trên trái đất loài người.
nhân ái: yêu thương con người
nhân hậu: có lòng thương người và ăn ở có tình có nghĩa.
nhân đức: có lòng thương người.
nhân từ: có lòng thương người và hiền lành.
HĐ3: Cá nhân: 10’
Mục tiêu:Giúp HS học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ở bài tập 2.
HĐ4. Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV chốt lại nội dung.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ vừa tìm được và làm bài tập 4 trang 17 SGK. Chuẩn bị bài sau: “Dấu hai chấm”
+ Nhận xét tiết học.
Tiếng “ nhân” có nghĩa là “ người”.
Tiếng “ nhân” có nghĩa là “ lòng thương người”
Nhân dân
công nhân
nhân loại
nhân tài
Nhân hậu
nhân đức
nhân ái
nhân từ
+ Phát biểu theo ý hiểu của mình.
+ HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào VBT.Báo cáo kết quả.
+ Nhân dân VN rất anh hùng.
+ Mẹ em là công nhân nhà máy dệt.
+ Anh Phong là một nhân tài của đất nước.
+ Ê- đi – xơn đã cống hiến nhiều phát minh có giá trị cho nhân loại.
+ Bà An là người sống rất nhân đức.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ: Nàng tiên ốc.
- Hiểu ý nghĩa câu chyện, trao đổi được cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thưông, giúp đỡ lẫn nhau.
2. Kĩ năng:
- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
- Kể tự nhiên sáng tạo, kết hợp với nét mặt cử chỉ điệu bộ
3. Thái độ: Có thói quen đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể
- Nhận xét
- Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình
HĐ2: GV hướng dẫn HS khai thác lại nội dung chuyện: 10’
Mục tiêu: HS nắm được cốt truyện.
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Bà lão nghèo làm gì để sống?
+ Con Ốc bà bắt có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
+ Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ?
+ Khi đó, bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
HĐ3: Hướng dẫn kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 20’
Mục tiêu: Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ: Nàng tiên Ốc.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.
- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp.
- Khen HS kể tốt.
HĐ4. Củng cố, dặn dò: 3’
GV củng cố nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu.
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện và nêu ý nghĩa của truyện
- ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS đọc toàn bài.
+ Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác.
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước.
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt cỏ sạch.
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con.
a. Hướng dẫn kể chuyện bằng lời của mình.
- Là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ.
- 1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi
b.HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm.
- HS kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm kể 1 đoạn.
+ Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí
c. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện:
- 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán. Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Thể dục: BÀI 3
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng - Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”
I. Mục tiêu:
-Biết cách dàn hàng,dồn hàng,động tác quay phải,quay trái,quay đúng với khẩu lệnh.
-Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp , phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay, giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , 1-2
-Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ
-Ôn quay phải, quay trái , dàn hàng , dồn hàng
+ GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS các tổ .
+ Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa những sai sót biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
+GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng cố
b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh”
-GV nêu tên trò chơi
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử .
-Tổ chức cho HS chơi chính thức có thi đua.
GV qsát, NX tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
-Cho HS làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
====
====
====
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang nghe giới thiệu.
==========
==========
==========
==========
5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
==========
==========
==========
==========
5GV
5
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
TOÁN
LUYỆN TẬP (Tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số (có chữ số 0)
2. Kĩ năng: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Kế hoach dạy học- SGK 2. Học sinh: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài.
- Khởi động.
.Giới thiệu bài: 2’
Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
HĐ2: Cả lớp: 15’
Bài 1: Viết theo mẫu.
- GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào SGK.
+ Nhận xét
Bài 2: Đọc các số:
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.
-
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2019_2020.doc