Giáo án Ngữ văn 10 tiết 73- 74 Đọc văn- Hồi trống cổ thành

A. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh hiểu được:

1. Nội dung:

- Hiểu được tính cách bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi cũng như tình nghĩa

 vườn đào cao đẹp của ba anh em kết nghĩa, một biểu hiện riêng biệt của lòng trung

nghĩa.

- Đoạn trích mang màu sắc sử thi anh hùng, hồi trống đã gieo vào lòng người đọc âm

vang chiến trận hào hùng.

2. Nghệ thuật:

- Chia nhiều hồi, kể chuyện hấp dẫn, bút pháp tả thực, phóng đại, khắc hoạ tính cách

nhân vật đậm nét.

B. Phương tiện thực hiện:

 - SGK, SGV, thiết kế bài dạy và thiết bị công nghệ PowerPoint hổ trợ.

C. Cách thức tiến hành:

- Trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi.

D. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Không.

3. Bài mới: (1’) (Gv nói rõ: Tiêu đề “Hồi trống Cổ Thành” do người soạn sách đặt tên.)

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 73- 74 Đọc văn- Hồi trống cổ thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƠN VỊ :TRƯỜNG THPT THÁP MƯỜI GIÁO VIÊN : Nguyễn Thị Diễm An GIÁO ÁN MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 - BAN CƠ BẢN ĐỌC VĂN HỒI TRỐNG CỔ THÀNH (Tiết 73-74) (Trích hồi 28 –Tam quốc diễn nghĩa) La Quán Trung. A. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh hiểu được: 1. Nội dung: - Hiểu được tính cách bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi cũng như tình nghĩa vườn đào cao đẹp của ba anh em kết nghĩa, một biểu hiện riêng biệt của lòng trung nghĩa. - Đoạn trích mang màu sắc sử thi anh hùng, hồi trống đã gieo vào lòng người đọc âm vang chiến trận hào hùng. 2. Nghệ thuật: - Chia nhiều hồi, kể chuyện hấp dẫn, bút pháp tả thực, phóng đại, khắc hoạ tính cách nhân vật đậm nét. B. Phương tiện thực hiện: - SGK, SGV, thiết kế bài dạy và thiết bị công nghệ PowerPoint hổ trợ. C. Cách thức tiến hành: - Trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: (1’) (Gv nói rõ: Tiêu đề “Hồi trống Cổ Thành” do người soạn sách đặt tên.) Hoạt động của GV và HS. Thời gian. Nội dung bài giảng. *Hoạt động 1: I. Đọc- tìm hiểu: 1. Tác giả: + GV: Gọi HS đọc tiểu dẫn. - Thao tác 1: Em hãy cho biết đôi nét cơ bản về tác giả La Quán Trung? +GV củng cố về Thời đại; Tính tình, đóng góp và tác phẩm tiêu biểu… 2. Tác phẩm “Tam quốc diễn nghĩa”: - Thao tác 2: + GV: Phần giới thiệu chung về tác phẩm, SGK trình bày những nội dung gì ? Tóm tắt những nội dung đó. - Thể lọai - Thời điểm sáng tác. - Đề tài + GV Thuyết giảng thêm : Thế lớn trong thiên hạ cứ hợp rồi lại tan,tan rồi lại hợp.Cuối đời nhà Chu, bảy nước tranh giành xâu xé lẫn nhau rồi lại hợp về nhà Tần, thế lớn lại tan, Hán- Sở tranh hùng, nhà Hán triều chính đổ nát, lòng người náo loạn,giặc cướp nổi lên như ong => Xuất hiện ba tập đoàn phong kiến quân phiệt, cát cứ phân tranh, chịu sự chi phối của tư tưởng “Ủng Lưu phản Tào”của tác giả. - Tóm tắt tác phẩm - Giá trị tác phẩm. + GV: Giá trị của tác phẩm về hai mặt : hiện thực và Nhân đạo 3. Đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành”: - Thao tác 3: Đọc SGK. + GV: Hướng dẫn học sinh phân vai đọc sáng tạo (Chú ý giọng điệu Quan Công từ tốn, bình tĩnh, giọng điệu Trương Phi hấp tấp, nóng nảy). + GV cho HS xem phim tham khảo. -Thao tác 4: + GV: Em hãy cho biết nội dung của đoạn trích Hồi 28 ? *Hoạt động 2: II. Đọc- hiểu: A. Tình huống đọan trích Gv : Hãy nêu những tình huống cơ bản của đọan trích ? B. Hồi trống cổ thành : 1. Hồi trống thử thách: - Thao tác 7: + GV: Tìm nguyên nhân, kịch tính lên cao và cácg giải quyết mâu thuẫn của tác giả trong đọan trích ? - Thao tác 8: + GV: Theo em, chi tiết Sái Dương xuất hiện có tác dụng gì ? + GV: Nhắc HS chú ý đến cụm từ “thẳng tay đánh trống” 2. Hồi trống minh oan : - Thao tác 9: Gv : Cho hs đọc một số dẫn chứng và tìm xem có mấy cách minh oan ? - Thao tác 10: Nhắc hs chú ý đến thời gian chém Sái Dương : Chưa xong một hồi trống. Ý nghĩa 3. Hồi trống đòan tụ : - Thao tác 11: Sự đòan tụ mang ý nghĩa gì ? 1,2,3 => Tính cách nhân vật Quan Công và Trương Phi: - Thao tác 12: Gv cho hs tìm những nét tính cách cơ bản của hai nhân vật . (Dựa vào bảng điện tử Power point) Gv cho hs rút ra bài học từ hai nhân vật trên, nhất là nhân vật Trương Phi 4. Âm vang tiếng trống: - Thao tác 13: Gv : Tại sao nói nếu không có tiếng trống, đọan trích sẽ tẻ nhạt ? *Hoạt động 3: III. Tổng kết: Gv hướng dẫn hs tự tổng kết theo mục Yêu cầu cần đạt ở đầu SGK và phần Ghi nhớ j 5’ 13’ 17’ (Xem phim5’) 8’ Hết tiết 1 10’ 10’ 5’ 8’ 7’ 3’ Hết I. Đọc- tìm hiểu: 1. Tác giả: - La Quán Trung (1330-1400?) ông lớn lên vào cuối thời Nguyên đầu thời Minh. - Tính cô độc, lẻ loi, thích ngao du đây đó. - Ông chuyên sưu tầm và biên soạn dã sử, một số tác phẩm tiêu biểu: Tuỳ Đường lưỡng triều chí truyện, Tân Đường, Bình yêu truyện, ... => Sáng tác tất cả khoảng 17 tiểu thuyết và đa số đã bị thất truyền. Tác phẩm tiêu biểu : Tam quốc diễn nghĩa 2. Tác phẩm “Tam quốc diễn nghĩa”: - Thể lọai : Tiểu thuyết chương hồi - Tác phẩm ra đời vào đầu đời Minh (1368-1644) gồm 120 hồi. - Đề tài : Ba tập đoàn phong kiến quân phiệt, cát cứ phân tranh, chịu sự chi phối của tư tưởng “Ủng Lưu phản Tào”của tác giả. a. Tóm tắt tác phẩm: -Kể chuyện đất nước Trung Quốc chia ba, gọi là “Cát cứ phân tranh” từ năm 184 đến năm 280. Đó là cuộc phân tranh giữa ba tập đoàn phong kiến quân phiệt: Nhà Nguỵ với Tào Tháo cát cứ phía bắc, từ Trường Giang trở lên (Bắc Ngụy), nhà Thục do Lưu Bị cát cứ phía tây nam (Tây Thục), Nhà Ngô với Tôn Quyền cát cứ phía đông nam (Đông Ngô). Đến năm 280, Tư Mã Viêm cướp ngôi Nguỵ, diệt Thục, Ngô và thống nhất Trung Quốc. b. Giá trị tác phẩm: - Phản ánh một thời kì lịch sử đầy biến động của giai đoạn Tam quốc, đồng thời nói lên những chuyện xoay vần của trời đất, nêu lên cái lý hợp rồi tan của Tống nho, kêu gọi con người tôn trọng thiện đức, đề cao nghĩa khí. - Tác phẩm đã thể hiện quan điểm của tác giả là ủng Lưu phản Tào, toát lên nguyện vọng thiết tha có một ông vua anh minh, một xã hội thanh bình để an cư lạc nghiệp, đồng thời tái hiện cuộc sống bằng cách hư cấu, tả thực, phóng đại… 3. Đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành”: - SGK a. Vị trí: - Nửa sau Hồi 28. b. Nội dung : - Sau khi ba anh em thất tán ở Từ Châu mỗi người mỗi ngả, Trương Phi chạy về núi Mang Đăng, tập hợp quân sĩ và qua huyện Tể Thánh vay lương thực, quan huyện không cho vay, Trương Phi cướp ấn tín, đuổi quan huyện đi. Thời gian này Quan Vũ cùng hai chị dâu nương nhờ đất Tào. Nghe tin Lưu Bị đang ở Hà Bắc, Quan Vũ bỏ Tào Tháo đưa hai chị dâu qua 5 ải chém 6 tướng Tào ngăn trở, về tới Cổ Thành gặp Trương Phi. Đoạn trích này bắt đầu từ đó. II. Đọc- hiểu: A. Tình huống đọan trích : - Cuộc gặp gỡ giữa 2 anh em chí thiết và một mâu thuẫn không thể dung hòa. - Lòng trung nghĩa chỉ có thể chứng minh bằng hành động quyết liệt chỉ trong ba hồi trống B. Hồi trống cổ thành : 1. Hồi trống thử thách: - Nguyên nhân : Sự hiểu lầm - Cao trào : Sự xuất hiện của Sái Dương - Hướng giải quyết : Chém đấu Sái Dương trong ba hồi trống * Sự thử thách càng quyết liệt hơn khi Trương Phi thẳng tay đánh trống 2. Hồi trống minh oan : - Nỗi oan đặc biệt - Cách minh oan : Tự minh oan và nhờ người khác Bằng lời nói và bằng hành động * Hành động quyết liệt : Chưa xong một hồi trống 3. Hồi trống đòan tụ : - Lòng trung nghĩa tỏa sáng - Tình huynh đệ chân thành 1,2,3 => Tính cách nhân vật Quan Công và Trương Phi: a. Quan Công : Điềm tĩnh, Trung nghĩa b. Trương Phi : Nóng tính, Trung nghĩa, Phục thiện 4. Âm vang tiếng trống cổ thành : - Gợi không khí chiến trận: Mâu thuẫn giữa Quan Công- Trương Phi và mâu thuẫn giữa Quan Công- Sái Dương. - Hồi trống còn là điều kiện phán xét lòng trung thành hay phản bội của Quan Công, phải chém được đầu Sái Dương, tướng giỏi của Tào Tháo. Hồi trống Cổ Thành khác trống trận thông thường, nó là biểu tượng của lòng trung nghĩa, thẳng thắn, mạnh mẽ và lòng dũng cảm phi thường. *Hoạt động 3: III. Tổng kết: SGK 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: Củng cố : (2’) - Ý nghĩa hồi trống - Nhân vật Trương Phi và bài học cuộc sống Bài tập về nhà : Cảm nghĩ về nhân vật Quan Công và bài học của em

File đính kèm:

  • docHoi trong co thanh(9).doc