Giáo án Ngữ văn lớp 10 Nỗi thương mình (trích “tuyện kiều”)

A. Mục đích yêu cầu

- Cảm nhận được thân phận đau đớn, tủi nhục của Kiều ở chốn lầu xanh và ý thức về nhân phẩm của nàng.

- Hiểu được nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của tác giã trong diễn tã tâm trạng nhân vật.

 B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành

 1. Phương tiện thực hiện

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo

- Giáo án , bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh minh hoạ

2. Cách thức tiến hành

- Giáo viên tổ chức giờ học theo phương pháp phát vấn, giáo viên dặt câu hỏi học sinh trả lời, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận.

C. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ

2. Dạy bài mới

2.1. Dẫn vào bài mới

2.2 Dạy bài mới

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 Nỗi thương mình (trích “tuyện kiều”), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Ngày soạn: 11-3-2009 GVHD: THÂN ĐỨC VÂN Ngày dạy : 18 – 3 – 200 SVTH: VĂN THỊ HÀ VÂN Lớp dạy : 10/10 NỖI THƯƠNG MÌNH (Trích “Tuyện Kiều”) A. Mục đích yêu cầu - Cảm nhận được thân phận đau đớn, tủi nhục của Kiều ở chốn lầu xanh và ý thức về nhân phẩm của nàng. - Hiểu được nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của tác giã trong diễn tã tâm trạng nhân vật. B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành 1. Phương tiện thực hiện - Sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo - Giáo án , bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh minh hoạ 2. Cách thức tiến hành - Giáo viên tổ chức giờ học theo phương pháp phát vấn, giáo viên dặt câu hỏi học sinh trả lời, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận. C. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới 2.1. Dẫn vào bài mới 2.2 Dạy bài mới Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu xuất xứ và bố cục đoạn trích TT: Giáo viên gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn và nêu câu hỏi: CH: Phần tiểu dẫn trình bày nội dung gì? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại TT: Gọi học sinh đọc đoạn trích - GV giải thích từ khó. CH: Xác định bố cục và nội dung mỗi đọan nói gì? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc hiểu đoạn trích CH: Đọan 1, cảnh sống lầu xanh của Kiều được miêu tả như thế nào? Tâm trạng của nàng trước cảnh sống ấy ra sao? (HS đọc 10 câu đầu – SGK) - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại CH: Nguyễn Du đã sử dụng những từ ngữ nào trong bốn câu đầu để miêu tả cảnh sống xô bồ, nhơ nhớp, trác táng của thân phận người phụ nữ ở lầu xanh? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại CH: Hình ảnh và nhịp thơ được thể hiện như thế nào? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại CH:Trong dòng chảy đục ngầu những dơ bẩn của nhà chứa. Thái độ Thúy Kiều như thế nào? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại CH: Em có suy nghĩ gì về ba tiếng mình? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại CH:Những câu hỏi dồn dập “khi sao”, “giờ sao”, “mặt sao”, “thân sao” diễn tả nội dung gì? Các sử dụng từ ngữ ở đây có gì đáng chú ý? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại 2. Thái độ thờ ơ của Kiều trước thú vui của khách CH:Những câu thơ nào gợi lên cảnh đẹp và thú vui ở lầu xanh của mụ Tú Bà? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại CH: Thái độ của Kiều như thế nào trước cảnh đẹp và thú vui? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại CH:Vì sao Thúy Kiều có thái độ này? Em có suy nghĩ gì về thái độ ấy? - Học sinh tìm hiểu trả lời - Giáo viên khái quát lại CH:Những câu thơ thể hiện tâm sự, nhân cách của Kiều? Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng kết. CH: Qua nội dung đã học em hãy khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. - HS suy nghĩ trả lời - Giáo viên khái quát lại và khắc sâu I. Tìm hiểu chung 1.Vị trí đoạn trích. - Đoạn trích này bắt đầu từ đó ( Câu 1229 đến câu 1248). - Bị bán vào nhà chứa của mụ Tú Bà. Thúy Kiều rút dao tự vẫn nhưng không chết. Đạm Tiên báo mộng số nàng chưa thoát kiếp đoạn trường. Mụ Tú Bà cho Kiều ra ở lầu Ngưng Bích. Mắc lừa Sở Khanh, bị Tú Bà bắt về đánh đập dã man, buột Kiều phải tiếp khách. 2. Bố cục : hai phần + Đoạn một: 10 câu đầu: Cảnh sống ô nhục ở lầu xanh và tâm trạng đau đớn, tủi nhục của Thúy Kiều. + Đọan hai, còn lại: Thái độ thờ ơ của Thúy Kiều trước cảnh, thú vui ở lầu xanh, ý thức về nhân phẩm của nàng. II. Đọc – hiểu 1.Cảnh sống ở lầu xanh và tâm trạng đau đớn tủi nhục của Thúy Kiều * Cảnh sống ở lầu xanh (4 câu đầu) + Biết bao ® sự việc xảy ra thường xuyên, rất nhiều không thể tính được. Sau từ “biết bao” là cuộc sống xô bồ, trác tác “cuộc say đầy tháng”, “trận cười suốt đêm”. + “Trận cười” chứ không phải tiếng cười. Đó là cái cười khả ố, tiếng cười khả ố, tiếng cười của kẻ thỏa mãn trong sắc dục, dâm dật đến điên lọan. + Bướm lả ong lơi + “lá gió cành chim” ® thân phận của con gái làm những việc đưa và đón, sớm và tối. => Sự dập dìu, lả lơi của cảnh sinh hoạt chốn lầu xanh * Tâm trạng Thúy Kiều “Khi tỉnh rượu lúc tàn canh Giật mình mình lại thương mình xót xa” - Hoàn cảnh giãi bày tâm sự + Thời gian: Tàn canh -> Ban đêm + Không gian: lầu xanh + Nhịp thơ: 3/3: Bước đi chậm chạp của thời gian-> tâm trạng mệt mỏi, chán chường. Giật mình mình lại thương mình xót xa” + Nhịp thơ thay đổi 2/4/2 -> Tâm trạng thảng thốt, bàng hoàng + Giật mình -> nỗi đau phẩm giá bị giày xéo, trà đạp, vùi dập + Điệp từ mình: Nhấn mạnh vào nối đau đến cùng cực => Sự tự ý thức của nhân vật 4 câu thơ tiếp: Thúy Kiều thương cho thân mình + Từ ngữ: - Điệp từ sao: -> hình thức của một câu hỏi tu từ thể hiện sự ngạc nhiên như một sự dằn vặt -> tủi thân, xót xa + Những từ ngữ sóng đôi khi/giờ, mặt/thân đặt trong những câu hỏi: Khi sao? Giờ sao? Mặt sao? Thân sao? => Cả quá khứ và hiện tại, cả đời sống tinh thần và thân xác, tất cả đem đến cho người đọc hai đọan đời và muôn nỗi tái tê. + “tan tác như hoa giữa đường”.-> Thúy Kiều ý thức được về thân phận của mình qua liên tưởng - Nguyễn Du đã sử dụng những thành ngữ và tách thành những câu riêng: + “Gió sương dày dạn” ® dày gió, dạn sương diễn tả sự chai lì không còn biết gì là xấu hổ nữa. + “Ong bướm chán chường” ® diễn tả sự ê chề mỏi mệt đến chán chường của thân xác và tinh thần của Thúy Kiều. 2. Thái độ của Kiều trước thú vui của khách - Cách chiêu hàng của mụ Tú Bà thể hiện rất rõ: + Câu thơ miêu tả vẻ đẹp đặc trưng của bốn mùa xuân, hạ thu, đông. Mùa xuân có hoa, mùa hạ có gió mát, mùa thu có trăng trong trẻo, mùa đông có tuyết. Đó là vẻ đẹp của phong hoa tuyết nguyệt. + Đến các thú vui: Đó là thú cầm, kì, thi, họa: Thúy Kiều biết tất cả đấy. Nhưng thái độ của nàng hòan tòan khác. Nàng thờ ơ với tất cả. “Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” Cái buồn của con người đã lây sang cả cảnh vật. Buồn như thế nàng vui làm sao được. Nàng phó mặc cho khách làng chơi: => Nàng ý thức được nhân phẩm của mình bị chà đạp, bị vùi dập, thắt buộc trong vòng hoen ố. Vui là vui gượng kẻo là Ai tri âm đó mặn mà với ai -> Thờ ơ với tất cả => Thái độ ấy thể hiện khát vọng sống trong trắng, không bao giờ hòa nhập với cuộc sống ở lầu xanh của Thúy Kiều. III. TỔNG KẾT 1. Nội dung - Đọan trích “Nỗi thương mình” thể hiện cảm giác đau đớn xót xa của Kiều trước thân phận, nhân phẩm bị chà đạp ở lầu xanh. - Đọan trích thể hiện tấm lòng và cái tài của Nguyễn Du. Đó là sự cảm thông sâu sắc với nỗi cảm thông sâu sắc với nỗi bất hạnh của con người. Cách sử dụng ngôn ngữ tài tình đã nâng cao giá trị biểu đạt. 2. Nghệ thuật - Bút pháp ước lệ - Nghệ thuật đối xứng - Sáng tạo từ ngữ, hình ảnh - Tả cảnh ngụ tình III. Củng cố 1. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: §o¹n th¬ lµ lêi cña nh©n vËt nµo? A. Lêi ®èi tho¹i trùc tiÕp cña Thuý KiÒu. B. Lêi ®éc tho¹i néi t©m cña Thuý KiÒu C. Lêi kÓ t¶ cña NguyÔn Du D. Lêi kÓ,t¶ cña t¸c gi¶ nhng tõ ng÷ ý thøc lµ cña nh©n vËt Thuý KiÒu. Câu 2.Ch÷ “xu©n”(trong c©u:”Nh÷ng m×nh nµo biÕt cã xu©n lµ g×”) cã nghÜa lµ g×? A. H¹nh phóc B. Tuæi trÎ C. T×nh yªu,vui thó D. Mùa xuân 2. Bài tập nâng cao: 3. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài : Nguyễn Du Đà Nẵng, ngày 10 tháng 3 năm 2009 BCĐTTSP GVHD SVTH LÊ HƯỜNG THÂN ĐỨC VÂN VĂN THỊ HÀ VÂN

File đính kèm:

  • docNoi thuong minh .doc