Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-15 (Bản hay)

I MôC TI£U:

1.Kiến thức :

 Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV.

2.Kĩ năng :

Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm.

3.Thái độ :

Giáo dục cho hs ý thức học tập , bảo vệ sự đa dạng sinh học .

II. CHUÈN BÞ:

1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk

2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà

III. C¸C B¦íC L£N LíP :

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn

 

doc32 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-15 (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 7 Tiết: Ngày dạy: / /2012 sĩ số: / Vắng: Mở Đầu Tiết 1 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs nêu được sự đa dạng loài & sự phong phú về số lượng cá thể. Hs nêu được sự đa dạng về môi trường sống. 2. Kỹ năng Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm. 3.Thái độ : - Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học. II.CHUÈN BÞ: 1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng 2.HS : Kiến thức lớp 6 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú ntn? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ1: Sự đa dạng và phong phú của thế giới động vật về số lượng cá thể -GV y/c hs ng/cứu sgk, qs hình 1.1 & 1.2(T56),trả lời câu hỏi: - Sự phong phú về loài được thể hiện ntn? - GV: ghi tóm tắt lên bảng - GV: y/c nhóm hs thực hiện lệnh 6sgk (T6) - GV: cho đại diện nhóm trình bày đáp án " nhóm khác bổ sung (nếu cần) -GV thông báo: Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống. - GV y/c hs hình 1.4 & hoàn thành bài tập điền chú thích. - GV chửa nhanh bài tập. - GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh 6(T8). - GV hỏi thêm: Hãy cho ví dụ để c/m sự phong phú về môi sống của ĐV. (HS: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn... - GV cho hs thảo luận toàn lớp và rút ra kết luận. Đọc sách giáo khoa thảo luận nhóm. ( HS: số lượng loài hiện nay:1,5 tr, kích thước khác nhau) Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung ( HS: + dưới nước:cá, tôm, mực + trên cạn: voi, gà, hươi +trên không: các loài chim) (HS: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn... 1. Sự đa dạng loài & sự phong phú về số lượng cá thể. -Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa dạng về số lượng cá thể trong loài. 2. Sự đa dạng về môi trường sống. - ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 3/ Củng cố - Luyện tập : HS làm bài tập : Hãy câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chử cái A,B,C... 1. Động vật có ở khắp nơi do: A. Chúng có khả năng thích nghi cao. B. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa C. Do con người tác động. 2. ĐV phong phú do: A. Số cá thể có nhiều B. Sinh sản nhanh C. Số lượng nhiều D. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất E. Con người lai, tạo ra nhiều giống mới G. Đv di cư từ những nơi xa đến 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Kẻ bảng 1 (T9) vào vở BT. Lớp: 7 Tiết: Ngày dạy: / /2012 sĩ số: / Vắng: TIÕT 2 - BµI 2: PH¢N BIÖT §éNG VËT VíI THùC VËT. §ÆC §IÓM CHUNG CñA §éNG VËT. I MôC TI£U: 1.Kiến thức : Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV. 2.Kĩ năng : Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm. 3.Thái độ : Giáo dục cho hs ý thức học tập , bảo vệ sự đa dạng sinh học . II. CHUÈN BÞ: 1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk 2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà III. C¸C B¦íC L£N LíP : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ1: Phân biệt động vật với thực vật: a.Vấn đề 1: So sánh ĐV với TV - GV y/c hs qs hình 2.1 & thực hiện lệnh 6(T9) sgk - GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs chửa bài. (Gọi nhiều nhóm hs " gây hứng thú) - GV nhận xét & thông báo kết quả - GV tiếp tục y/c hs thảo luận 2 câu hỏi sgk (T9) phần I - HS dựa vào kết quả bảng 1 thảo luận: - GV cho đại diện nhóm trả lời * HĐ2: Đặc điểm chung của ĐV - GV y/c hs thực hiện lệnh 6mục II (T10) ( HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV) -GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ sung - GV thông báo đáp án đúng: ô 1, 4, 3 - GV y/c hs rút ra kết luận HĐ3: Sơ lược phân chia giới động vật - GV gọi 1 hs đọc thông tin ¡ mục III sgk (T10) & gv giới thiệu : - Có 8 ngành ĐV: + ĐVKXS : 7 ngành + ĐVCXS : 1 ngành + Giới ĐV chia thành 20 ngành(h:2.2sgk) + Chương trình SH 7 có 8 ngành cơ bản HĐ 4: Vai trò của ĐV - GV y/c nhóm hs đọc thông tin & thực hiện lệnh 6 sgk (T11) - GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chửa bài - GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng - ĐV có quan hệ với đs con người ntn? - Bảo vệ sự đa dạng sinh học ? - Y/C hs rút ra kết luận về vai trò của đv Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm thực hiện . Nhóm khác nhận xét bổ sung . +Giống nhau: cấu tạo từ TB, lớn lên, sinh sản +Khác nhau: Di chuyển dị dưỡng,thần kinh,giác quan, thành TB. Đọc thông tin SGK Thảo luận . (Nêu được những động vật có lợi và có hại cho môi trường ) -Trả lời I.Phân biệt động vật với thực vật: -Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật. + Có khả năng di chuyển + Có hệ thần kinh và giác quan + Chủ yếu dị dưỡng II: Đặc điểm chung của Động vật : SGK III. Sơ lược phân chia giới động vật: - Nội dung SGK IV. Vai trò của ĐV - ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại. 3.Củng cố - Luyện tập: GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12) 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài & đọc mục ‘ Có thể em chưa biết’ - Chuẩn bị : Tìm hiểu đs đv xung quanh: Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản. Lớp: 7 Tiết: Ngày dạy: / /2012 sĩ số: / Vắng: CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3 - Bài 3 QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Giúp hs thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2.Kĩ năng : - Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3.Thái độ : - Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: 1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình 2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2.Bài mới: GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồlà một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ1:Quan sát trùng giày - GV hướng dẫn các thao tác: +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình) + Nhỏ lên lam kính " rải vài sợi bông (cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ - GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để nhận biết trùng giày - HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Tgiày - GV kiểm tra trên kính của các nhóm -GV hướng dẫn cách cố định mẫu - GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu tiến thẳng hay xoay tiến -GV cho hs làm BT (T15) sgk ( HS dựa vào kết quả qs " hoàn thành BT) -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa chữa ( nếu cần) HĐ2:Quan sát trùng roi - GV y/ c hs qs hình 3.2 & 3.3(T15)sgk - HS qs và nhận biết trùng roi - GV cho hs lấy mẫu và qs t tự trùng giày - Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs - GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành ( HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi) - GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi ng/nhân & cả lớp góp ý) - GV y/c hs làm BT mục 6(T16) sgk ( HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk trả lời câu hỏi. - GV y/c đại diện nhóm trình bày - GV thông báo đáp án đúng: + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục Quan sát chú ý hướng dẫn của giáo viên . Thực hiện theo nhóm. Báo cáo mẫu trên kính hiển vi. vẽ lại mẫu trùng Quan sát chú ý hướng dẫn của giáo viên . Thực hiện theo nhóm. Báo cáo mẫu trên kính hiển vi. vẽ lại mẫu trùng 1.Quan sát trùng giày Vẽ hình 3.1 sgk tr 14 . 2.Quan sát trùng roi Vẽ hình 3.3 sgk tr 14 3. Củng cố : - GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vỡ rồi ghi chú thích 4. Hướng dẫn về nhà : - Đọc trước bài: Trùng roi - Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh vào vỡ Bt Lớp: 7 Tiết: Ngày dạy: / /2012 sĩ số: / Vắng: Tiết 4 - Bài 4: TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng & sinh sản của trùng roi xanh và khả năng hướng sáng từ đó thấy được bước chuyển biến quan trọng từ ĐV đơn bào " ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2.Kĩ năng : - Rèn luyện cho hs kỹ năng qs, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm 3.Thái độ : - Giáo dục cho hs ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: 1. GV: Tranh hình 4.1,4.2,4.3 sgk 2. HS: Xem lại bài htực hành, phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2.Bài mới: ĐVNS rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay chúngta cùng nghiên cứu rõ về nó: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ 1:Trùng roi xanh - GV y/c hs ng/cứu sgk và vận dụng kiến thức bài trước qs hình 4.1,4.2 sgk (T17 &18) và hoàn thành phiếu học tập - GV theo dõi & giúp đỡ các nhóm yếu - GV kẻ phiếu lên bảng để chửa bài - GV gọi đại diện nhóm lên ghi kết quả - GV chữa từng bài trên phiếu - GV y/c hs thực hiện lệnh 6mục 3 & mục 4 sgk (T17 & T18) - GV y/c hs qs phiếu chuẩn kiến thức chuẩn. HĐ 2Tập đoàn trùng roi - GV y/c hs ng/cứu sgk và qs hình 4.3 (T18) và hoàn thành BT 6mục II (T19) - HS tự thu thập kiến thức TĐN " hoàn thành BT (y/c: TR,TB, đơn bào, đa bào,) - GV y/c đại diện nhóm trình bày kết qủa - GV hỏi: Tập đoàn vônvóc ss ntn? Và hình thức ss của nó ra sao? - GV giảng thêm: 1 số cá htể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi " khi ss 1 số TB chuyển vào trong thân phân chia thành tập đoàn mới. - GV hỏi thêm: Tập đoàn vônvóc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa ĐV đơn bào & đa bào ? ( HS: Trong tập bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số TB ) - GV y/c hs rút ra kết luận - Nhóm hs thảo luận hoàn thành phiếu +các kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể + Khả năng hướng về phía có ánh sáng) - HS tự thu thập kiến thức TĐN " hoàn thành BT (y/c: TR,TB, đơn bào, đa bào,) đại diện nhóm trình bày kết qủa - Trả lời -nxét - Trả lời -bổ sung . 1.Trùng roi xanh Dinh dưỡng -Tự dưỡng & dd -Hô hấp:TĐK qua màng TB - Btiết: Nhờ kh bào co bóp Sinh sản VT: Phân đôi theo chiều dọc 2.Tập đoàn trùng roi - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB bắt đầu có sự phân hoá chức năng. 3.Củng cố - Luyện tập : -GV gọi hs đọc kết luận sgk - GV sử dụng câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn về nhà : -Học bài và đọc mục em có biết - Đọc trước bài 5 sgk tr 20 . Lớp: 7 Tiết: Ngày dạy: / /2012 sĩ số: / Vắng: Tiết 5 - Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình & trùng giày từ đó thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng giày " đó là biểu hiện mầm sống của ĐV đa bào. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. 3.Thái độ : - Giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: 1. GV: Tranh hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk & tư liệu về ĐVNS 2. HS: Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ,dinh dưỡng ,sinh sản của trùng roi? 2. Bài mới: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ 1: trùng biến hình và trùng giày: - GV y/c hs ng/cứu < sgk & qs h.5.1, 5.2 5.3 " TĐN " hoàn thành phiếu. - HS thảo luận " thống nhất câu trả lời: y/c + cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: Nhờ lông bơi, chân giả + DD: Nhờ kh bào tiêu hoá, + Bài tiết: Nhờ kh bào co bóp + Sinh sản: VT & HT - GV kẻ phiếu ht lên bảng để hs chữa bài - GV y/c đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời vào bảng ? Dựa vào đâu để trả lời những câu trên. - GV cho hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - GV giải thích 1 số vấn đề cho hs: + KOBTH ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể + Trùng giày TB mới chỉ có sự phân hoá đơn giản tạm gọi là rãnh miệng & hầu chứ kh giống như ở cá, gà + SSHT ở TG là thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi SSHT - Y/C hs thảo luận: ? Trình bày quá trình bắt mồi & tiêu hoá mồi của TBH ? KBCB ở TG khác TBH như thế nào ? Số lưọng nhân và vai trò của nhân ? Qúa trình tiêu hoá ở TG & TBH khác nhau điểm nào Thảo luận nhóm hoàn thành bảng . đại diện nhóm trình bày . nhóm khác nnhận xét bổ sung. HS theo dõi phiếu chuẩn và tự sửa chữa) I. Trùng biến hình và trùng giày Trùng biến hình Trùng giày Cấu tạo Gồm 1tb có: chất NS lỏng, nhân, kh bt hoá, kh bào cb Gồm 1tb có: chất ns, nhân lớn, nhân nhỏ, 2 kh bcb, kh bt hoá, rãnh miệng, hầu. Di chuyển Nhờ chân giả( do cns dồn về 1 phía) Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể) Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào - Btiết: chất thừa dồn đến kh bc bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi - T.ăn "m " hầu " kh b t hoá " biến đổi nhờ enzim. -Btiết: chất thải được đưa đến kh bc bóp " lỗ thoát ra ngoài Sinh sản - VT: Phân đôi cơ thể - VT: Phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - HT:tiếp hợp 3.củng cố: - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài sgk. - GV y/c hs đọc kết luận sgk. 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài theo phiếu học tập & kết luận sgk - Đọc mục “ Em có biết “. - Kẻ phiếu học tập vào vở bt . -Nghiên cứu bài tiếp theo . Lớp: 7 Tiết: Ngày dạy: / /2012 sĩ số: / Vắng: Tiết 6 - Bài 6 : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét & trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh và chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp. 3.Thái độ : - Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể, diệt muỗi II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: 1. GV: Tranh hình 6.1, 6.2, 6.4 sgk 2. HS: Phiếu học tập, tìm hiểu về bệnh sốt rét ở địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa trùng roi và trùng giầy ? 2.Bài mới: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ 1 :Trùng sốt rét và trùng kiết Lỵ a. Vấn đề 1: Cấu tạo dinh dưỡng & sự phát triển của TKL & TSR. - GV y/c hs ng/cứu sgk & qs hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 (T23, 24 ) hoàn thành phiếu học tập - HS thảo luận và hoàn thành phiếu (y/c: +Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển + dd: dùng chất dd của vật chủ + trong vòng đời: phát triển nhanh & phá huỷ cư quan kí sinh ) - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV y/c các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu, nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV lưu ý: Còn ý kiến chưa thống nhất " gv phân tích để hs chọn câu trả lời. - GV cho hs qs phiếu mẫu kiến thức (HS theo dõi phiếu chuẩn " tự sửa chữa " 1 vài hs đọc nội dung phiếu. - GV cho hs làm nhanh BT mục 6(T23) sgk . so sánh trùng kiết lị & trùng biến hình?( giống nhau: có chân giả, kết bào xác; khác nhau: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn) - Lưu ý: TSR kh kết bào xác mà sống ở đv trung gian. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại ntn? b.Vấn đề 2: So sánh TKL & TSR - GV cho hs hoàn thành bảng 1( T24) - GV cho hs qs bảng 2 kiến thức chuẩn - GV y/c hs dọc lại nội dung bảng 1 và qs hình 6.4 sgk: ? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh ? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu ?Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì ? Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập 6A HĐ 2: Bệnh sốt rét ở nước ta - GV y/c đọc sgk kết hợp thông tin mục em có biết & trả lời câu hỏi: ? Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn.( HS: bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi) ? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng.( Diệt muỗi và vệ sinh môi trường) ? Tại sao người ở vùng núi hay bị bệnh sốt rét. - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn + Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn miễn phí + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - GV y/c hs rút ra kết luận. Thảo luạn nhóm . Hoàn thành phiếu học học tập . Đại diện nhóm điền kết quả . nhóm khác nhận xét bổ sung. kẻ bảng vào vở ghi chép đầy đủ Đọc thông tin SGK . Trả lời câu hỏi - Liên hệ - I. Trùng sốt rét và trùng kiết Lỵ SS TKL TSR Cấu tạo - Có chân gỉa ngắn - Kh có kh bào - Kh có cơ quan di chuyển - Kh có các kh bào Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng TB - Nuốt hồng cầu - Thực hiện qua màng TB - Lấy chất dd từ hồng cầu Phát triển - Trong mtr " kết bào xác " ruột người " chui ra khỏi bào xác " bám vào thành ruột - Trong tuyến nước bọt của muỗi " máu người " chui vào hồng cầu & ss phá huỷ hồng cầu II. Bệnh sốt rét ở nước ta -Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. -Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 3.Củng cố - Luyện tập: Hãy câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chử cái A,B,C... 1.Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ? A. Trùng biến hình B. Tất cả các loại trùng C. Trùng kiết lị 2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu? A. Bạch cầu B. Hồng cầu C. Tiểu cầu 3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? A. Qua ăn uống A. Qua hô hấp A. Qua máu 4.Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ & trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra - Kẻ bảng 1 & 2 sgk (T13) vào vỡ bt Lớp: 7 Tiết: Ngày dạy: / /2012 sĩ số: / Vắng: Tiết 7- Bài 6: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Giúp hs nêu được đặc điểm chung của ĐVNS & chỉ ra được vai trò tích cực của ĐVNS, những tác hại do chúng gây ra. 2.Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm 3.Thái độ : Giáo dục cho hs ý thức giử vệ sinh môi trưòng nói chung và MT nước nói riêng và cá nhân . II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: 1. GV: Tranh 1 số loại trùng, tư liệu về trùng gây bệnh ở người và ĐV 2. HS: Kẻ bảng 1 & 2 vào vở bt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt rét & kiết lị ở người do nguyên nhân nào gây ra ? 2.Bài mới: ĐVNS cá thể chỉ là một TB, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ 1: Đặc điểm chung - GV y/c hs qs 1 số hình trùng đã học - GV cho các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng 1 " Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành BT - GV ghi phần bổ sung của các nhóm bên cạnh - GV cho hs qs bảng 1 chuẩn kiến thức & y/c hs thực hiện lệnh 6mục I sgk ( T26) - HS nêu được: + sống tự do: Có bộ phận di chuyển & tự tìm thức ăn + Sống kí sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm + Đ2 cấu tạo, kích thước, sinh sản - GV cho đại diện nhóm trình bày HĐ 2 :Vai trò thực tiễn của ĐVNS. - GV y/c hs ng/cứu sgk & qs hình 7.1, 7.2 sgk ( T27) " hoàn thành bảng 2 - GV kẻ sẵn bảng 2 để hs chữa bài - GV gọi đại diện lên điền vào bảng(khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác sgk) - GV cho hs qs bảng chuẩn -HS cần làm gì giữ vệ sinh môi trưòng nói chung và MT nước nói riêng và cá nhân . -Chốt lại . Hoạt động nhóm . Đọc thông tin SGK hoàn thành bài tập . Đại diện nhóm điền bảng . nhóm khác nhận xét bổ sung . Đại diện nhóm điền bảng . nhóm khác nhận xét bổ sung . - Liên hệ -Tră lời . I. Đặc điểm chung - ĐVNS có đặc điểm: + Cở thể chỉ là 1 TB đảm nhận mọi chức năng sống + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng + Di chuyeồn baống roi, loõng bụi, chaõn giaỷ hoaởc tieõu giaỷm . + Sinh sản vô tính & hữu tính II. Vai trò thực tiễn của ĐVNS. Vai trò đại diện Lợi ích + Làm sạch mtr nước + Làm thức ăn cho đv nước: gi.xác nhỏ, cá biển +Y nghĩa về địa chất : - TBH, TG, TR - TBH, TG, TR - Trùng lỗ Tác hại - Gây bệnh cho ĐV - Gây bệnh cho người - T. cầu -TKL, TSR 3.Củng cố : - Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: A.Cở thể có cấu tạo phức tạp D. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá B. Cở thể gồm 1 TB E. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể C. SSVT, HT đơn giản G. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn H. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả 4.Hướng dẫn về nhà : - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục: Em có biết - Kẻ bảng 1 ( cột 3 & 4) sgk T 30 vào vở bt Lớp: 7 Tiết: Ngày dạy: / /2012 sĩ số: / Vắng: chương II: NGÀNH RUỘT KHOANG Tiết 8 - Bài 8 : THỦY TỨC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp hs nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng & cách ss của thuỷ tức đại diện cho nghành ruột khoang và là nghành ĐV đa bào đầu tiên. 2.Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng qs hình, tìm tòi kiến thức, phân tích tổng hợp 3.Thái độ : Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: 1. GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong 2. HS: Kẻ bảng 1 vào vở . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung của ngành ĐVNS ? 2.Bài mới: Ruột khoang là một trong các nghành ĐV đa bào bậc thấp, có cở thể đối xứng toả tròn: Thuỷ tức, Sứa, Hải quì, San hôlà những đại diện thường gặp của RK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ 1: Cấu tạo ngoài & di chuyển - GV y/c qs hình 8.1, 8.2 & đọc thông tin £ mục 1 sgk ( T 29) " trả lời câu hỏi sgk ? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức. ? Thuỷ tức di chuyển ntn. Mô tả 2 cách di chuyển. - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh & mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. - Đại diện nhóm trình bày đáp án - GV y/c hs rút ra kết luận. HĐ 2: Cấu tạo trong - GV y/c hs qs hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc £ trong bảng 1 " hoàn thành bảng 1 - Các nhóm hs thảo luận : Tên gọi các TB + Xác định vị trí của TB trên cơ thể + QS kỹ hình TB thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng. - GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng ? khi chọn tên loại TB ta dựa vào đặc điểm nào. - GV thông báo dáp án đúng: 1.tb gai, 2.tb sao( tk), 3.tb ss, 4. tb mô cơ t.hoá, 5.tb mô bì cơ - GV y/c hs trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức ? - GV giảng giải cách tiêu hoá của thuỷ tức HĐ 3: Dinh dưỡng - GV y/c hs qs tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp £ sgk " TĐN " trả lời câu hỏi: ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào.( bằng tua) ? Nhờ loại TB nào của cở thể thuỷ tức tiêu hoá được mồi.( tb mô cơ t. hoá) ? Thuỷ tức dd và thải bã bằng cách nào.(lỗ miệng) HĐ 4: Sinh sản - GV cho hs qs tranh ss của thuỷ tức và trả lời câu hỏi : Thuỷ tức bắt mồi bằng cách nào? - GV giảng giải: Khả năng tái sinh cao ở TT là do TT còn có TB chưa chuyên hoá nên gọi nó là ĐV bậc thấp . Đọc thông tin SGK . Trả lời câu hỏi . Ghi bài. Hoạt động nhóm . hoàn thành phiếu học tập . Đại diện nhóm trả lời câu hỏi . nhóm khác nhận xét bổ xung . Thảo luận . Trả lời câu hỏi . Thảo luận trả lời câu hỏi. I. Cấu tạo ngoài & di chuyển - Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài + Phần dưới là đế " bám + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng + Đối xứng toả tròn - Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi . II. Cấu tạo trong - Thành cơ thể có 2 lớp: + Lớp ngoài: Gồm TB gai - TBTK - TB mô bì cơ + Lớp trong: TB mô cơ - tiêu hoá - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa ( ruột túi) III. Dinh dưỡng - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng - Qúa trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ TB tuyến . - Sự TĐK thực hiện qua thành cơ thể . IV. Sinh sản 1.Mọc chồi . 2. Hữu tính sgk tr 31 . 3.Tái sinh . 3.Củng cố - Luyện tập : -Gọi hs đọc kết luận sgk . -Cho hs làm bt: Đánh dấu + vào câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm của thuỷ tức: 1. Cở thể đối xứng 2 bên 2. Cơ thể đối xứng toả tròn 3.Bơi rất nhanh trong nước 4. Thành cơ thể có 2 lớp 5. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài, giữa, trong 6. Cơ thể đã có lỗ miệng - hậu môn 7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn & thải 9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ - Đáp án: 2-4-7-8-9 4.Hướng dẫn về nhà : - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục: Em có biết - Kẻ bảng: Đại diện của 1 số đại diện NRK .. Lớp: 7 Tiết: Ngày dạy: / /2012 sĩ số: / Vắng: Tiết 9 - Bài 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Giúp hs có thể chỉ rõ được sự đa dạng của nghành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích nghiên cứu khoa học. II. ĐỒ DÙNG: 1. GV: Tranh 9.1, 9.2, 9.3 sgk & xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô 2. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức ? 2.Bài mới: Nghành RK có khoảng 10.000 loài .Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thuỷ tức đơn độc, còn hầu hết các loài RK đều sống ở biển.Các đại diện thường gặp : sứa, hảI quì., san hô HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ 1: Đa dạng của ruột khoang. - GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần I, II, III trong bài & qs tranh 9.1, 9.2, 9.3 sgk & hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để hs chữa

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_15_ban_hay.doc