1. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 4 hiđrocacbon thu được 33g CO2 và 27g H2O. Giá trị của a là:
A / 11g B / 12g C / 13g D / 14g
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g và bình 2 tăng 22g. m có giá trị là:
A / 7,0g B / 7,6g C / 7,5g D / 8,0g
3. Đốt cháy hiđrocabon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương tứng là 1 : 2. CTPT của X là:
A / C2H6 B / CH4 C / C2H4 D / C3H6
4. Hiđrocabon A có 75% C về khối lượng. CTPT của A là:
A / CH4 B / C2H4 C / C2H6 D / C3H8
5. Một hiđrocabon A mạch hở, thể khí. Khối lượng V lít khí này bằng 2 lần khối lượng V lít N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiđrocabon đó là:
A / C2H6 B / C2H4 C / C4H10 D / C4H8
6. Một chất có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức cấu tạo của chất đó là:
A / C4H10 B / C6H14 C / C8H18 D / C4H18
12 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Hiđrocacbon - Đỗ Trường Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:...Lớp: .. Trường: Chuyên Sơn La
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM - Hiđrocacbon
1. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 4 hiđrocacbon thu được 33g CO2 và 27g H2O. Giá trị của a là:
A / 11g B / 12g C / 13g D / 14g
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g và bình 2 tăng 22g. m có giá trị là:
A / 7,0g B / 7,6g C / 7,5g D / 8,0g
3. Đốt cháy hiđrocabon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương tứng là 1 : 2. CTPT của X là:
A / C2H6 B / CH4 C / C2H4 D / C3H6
4. Hiđrocabon A có 75% C về khối lượng. CTPT của A là:
A / CH4 B / C2H4 C / C2H6 D / C3H8
5. Một hiđrocabon A mạch hở, thể khí. Khối lượng V lít khí này bằng 2 lần khối lượng V lít N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiđrocabon đó là:
A / C2H6 B / C2H4 C / C4H10 D / C4H8
6. Một chất có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức cấu tạo của chất đó là:
A / C4H10 B / C6H14 C / C8H18 D / C4H18
7. Hiđrocabon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là: A / CH4 B / C2H6 C / C3H6 D / không xác định được
8. Một hiđrocacbon có 75% cacbon về khối lượng. Công thức hoá học của hiđrocacbon là:
A / C2H2 B / C4H10 C / CH4 D / C2H4 E / C6H6
9. Hiđrocacbon A có chứa 80% cacbon về khối lượng. PTK của A là 30 đvC. Công thức phân tử của A là:
A / CH4 B / C2H6 C / C3H8 D / C2H4
10. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Không xác định được
11. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan được 9,45g H2O. Sục hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A/ 37,5g B / 52,5g C / 15g D / 42,5g
12. Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 24,8g thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). CTPT các ankan là:
A / CH4, C2H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H8, C4H10 D / C4H10, C5H12
13. Crăckinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. CTPT của X là:
A / C3H8 B / C4H10 C / C5H12 D / Không có CTPT thoả mãn
14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O
1) Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren
2) CTPT 2 hiđrocacbon là:
A / CH4, C2H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H8, C4H10 D / C4H10, C5H12
15. Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon no bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 là oxi ( các thể tích được đo ở cùng điều kiện). CTPT của hiđrocacbon đó là:
A / CH4 B / C2H6 C / C3H8 D / C4H10
16. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52g và bình 2 tăng 4,4g. Hai hiđrocacbon đó là:
A / C2H4, C3H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H6, C4H8 D / C3H8, C4H10
17. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. CTPT của hiđrocacbon là:
A / C5H10 B / C6H12 C / C5H12 D / C6H14
18. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 ( đktc) và 1,26g H2O.
1) CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A / CH4, C2H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H8, C4H10 D / C4H10, C5H12
2) Giá trị của V là:
A / 0,112 lít B / 0,224 lít C / 0,448 lít D/ 0,336 lít
19. Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O.
1) Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren
2) CTPT các hiđrocacbon là:
A / CH4, C2H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H8, C4H10 D / C4H10, C5H12
20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Hai hiđrocacbon đó là:
A / C2H6, C3H8 B / C3H8, C4H10 C / C4H10, C5H12 D / C5H12, C6H14
21. Một hiđrocacbon cháy hoàn toàn trong O2 sinh ra 8,8g CO2 và 3,6g H2O. Công thức hoá học của hiđrocacbon này là:
A / CH4 B / C2H2 C / C2H4 D / C6H6 E / C4H10
22. Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ?
A / Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy.
B / Sự thay đổi màu của dung dịch nước brom.
C / So sánh khối lượng riêng.
D / Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất.
E / Thử tính tan trong nước.
23. Khi đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 16,8 lí CO2 (đktc) và 13,5g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren
24. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren
25. Cho hỗn hợp 2 anken có số mol bằng nhau đi qua dung dịch nước brom thấy làm mất màu vừa đủ 200g dung dịch Br2 nồng độ 16%. Số mol mỗi anken là:
A / 0,05 B / 0,1 C / 0,2 D / 0,15
26. Đốt cháy số mol như nhau của 2 hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là; 1: 1,5. CTPT của chúng là:
A / C2H6 và C2H4 B / C3H8 và C3H6 C / C4H10 và C4H8 D / C5H12 và C5H10
27. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren
28. Cho hỗn hợp 2 anken lội qua bình đựng nước Br2 dư thấy khối lượng bình nước Br2 tăng 8g. Tổng số mol của 2 anken là:
A / 0,1 B / 0,05 C / 0,025 D / 0,005
29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O.
m có giá trị là: A / 2g B / 4g C / 6g D / 8g
30. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp CH4,C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Hỏi số mol của ankan và anken trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A / 0,09 mol ankan và 0,01 mol anken B / 0,01 mol ankan và 0,09 mol anken
C / 0,08 mol ankan và 0,02 mol anken D / 0,02 mol ankan và 0,08 mol anken
E / 0,07 mol ankan và 0,03 mol anken
31. Một hỗn hợp gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken có CTPT là:
A / C2H6, C2H4 B / C3H8, C3H6 C / C4H10, C4H8 D / C5H12, C5H10
32. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy đi qua ống 1 đựng P2O5 dư và ống 2 đựng KOH rắn, dư thấy khối lượng ống 1 tăng 4,14g; ống 2 tăng 6,16g. Số mol ankan trong hỗn hợp:
A / 0,06 mol B / 0,09 mol C / 0,18 mol D / 0,03 mol
33. Crăckinh 11,6g C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất khí là: C4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít không khí ở đktc. Giá trị của V là:
A / 136 lít B / 145,6 lít C / 112,6 lít D / 224 lít
34. Đốt cháy hỗn hợp gồm một ankan và một anken thu được a mol H2O và b mol CO2. Tỉ số T = có giá trị là: A / T = 1 B / T = 2 C / T 1
35. Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và môt anken. Cho 1680 ml X lội chậm qua dung dịch Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g Br2 và còn lại 1120 ml khí.
Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680 ml X rồi cho sản phảm cháy đi vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12,5g két tủa. CTPT các hiđrocacbon là:
A / CH4, C2H4 B / CH4, C3H6 C / C2H6, C2H4 D / C3H8, C3H6
36. Hỗn hợp gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch Br2 20% trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. CTPT của ankan và anken là:
A / C2H6 và C2H4 B / C3H8 và C3H6 C / C4H10 và C4H8 D / C5H12 và C5H10
37. Cho 14g hỗn hợp gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp đi qua dung dịch Br2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 64g Br2.
1) CTPT của các anken là
A / C2H4, C3H6 B / C3H6, C4H8 C / C4H8, C5H10 D / C5H10, C6H12
2) Tỉ lệ số mol của 2 anken trong hỗn hợp là:
A / 1 : 2 / 2 : 1 C / 2: 3 D / 1: 1
38. Chia hỗn hợp 3 anken: C3H6, C4H8, C5H10 thành 2 phần bằng nhau.
/ Đốt cháy phần 1 sinh ra 6,72 lít CO2 ở đktc
/ Hiđro hoá phần 2 rồi đốt cháy sản phẩm. Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì khối lượng kết tủa là:
A / 29g B / 31g C / 30g D / 32g
39. Đốt cháy hoàn toàn 4 hiđrocabon trong cùng một dãy đồng dẳng thu được 10,56g CO2 và 4,32g H2O. Các hiđrocabon này thuộc dãy đồng dẳng nào?
A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren
40. Đốt cháy hỗn hợp gồm 3 anken thu được 4,4g CO2. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình sẽ tăng thêm là:
A / 4,8g B / 5,2g C / 6,2g D / Không xác định được
41. Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken có tỉ lệ số mol 1: 1. Số nguyên tử C của ankan gấp 2 lần số nguyên tử C của anken. Lấy a gam hỗn hợp thì làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp thu được 0,6 mol CO2. CTPT của chúng là:
A / C2H4 và C4H10 B / C3H6 và C6H14 C / C4H8 và C8H18 D / C5H10 và C10H22
42. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C3H6 và C3H8 có tỉ lệ số mol là 1:1 thu được 1,2 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Khối lượng H2O sinh ra khi đốt cháy C3H8 là:
A / 1,44g B / 10,4g C / 14,4g D / 41,4g
43. Cho hỗn hợp 3 anken đi qua bình đựng nước brom dư, thấy khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 16g. Tổng số mol của 3 anken là:
A / 0,1 B / 0,05 C / 0,075 D / 0,025
44. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp thu được mg H2O và (m + 39)g CO2. Hai anken đó là:
A / C2H4 và C3H6 B / C4H8 và C5H10 C / C4H8 và C3H6 D / C6H12 và C5H10
45. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp, thu được lượng CO2 nhiều hơn lượng H2O là 39g. CTPT của các anken là:
A / C2H4 và C3H6 B / C3H6 và C4H8 C / C4H8 và C5H10 D / C5H10 và C6H12
46. Cho 10,2 g hỗn hợp A gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng7g, đồng thời thể tíchhỗn hợp A giảm đi một nửa.
1. CTPT các anken là:
A / C2H4 , C3H6 B / C3H6 , C4H8 C / C4H8 , C5H10 D / C5H10 , C6H12
2. Phần trăm thể tích của anken có khối lượng mol lớn hơn là:
A / 35% B / 30% C / 15% D / 25%
47. Khi crăckinh butan thu được hỗn hợp Agồm: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A này thu được 8,96 lít CO2 và 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8g H2O.
1. Số mol C4H10 mang crăckinh là:
A / 0,12 B / 0,02 C / 0,2 D / 0,21
2. Tổng số mol CO2 và H2O thu được là:
A / 1mol B / 1,2mol C / 1,4mol D / 1,6mol
48. Trong số các chất: CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C2H2 thì chất nào có hàm lượng cacbon cao nhất?
A / CH4 B / C2H6 C / C3H8 D / C2H4 E / C2H2
49. Chọn các số liệu ( 1; 1,5; 2; 2,5; 3) để điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp. Khi đốt cháy:
a, Một thể tích metan cần ...(1)...thể tích O2
b, Một thể tích etilen cần ...(2)...thể tích O2
c, Một thể tích axetilen cần ...(3)...thể tích O2
50. Đốt cháy hoàn toàn V lít ( đktc) một ankin thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 45g kết tủa.
1) V có giá trị là:
A / 6,72 lít B / 2,24 lít C / 4,48 lít D / 3,36 lít
2) CTPT của ankin là:
A / C2H2 B / C3H4 C / C4H6 D / C5H8
51. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 5,4g H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 25,2g. V có giá trị là:
A / 3,36 lít B / 2,24 lít C / 6,72 lít D / 6 lít
52. Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 22,4 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hoá hoàn toàn sau đó mang đốt cháy thì thể tích CO2 thu được là:
A / 22,4 lít B / 11,2 lít C / 44,8 lít D / 33,6 lít
56. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6g H2O. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là:
A / 4,2g B / 5,2g C / 6,2g D / 7,2g
57. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và nước có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A / 50% và 50% B / 30% và 70% C / 25% và 75% D / 70% và 30% E / 20% và 80%
58. Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. ở bình 1 có 7,2g kết tủa. Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68g. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là:
A / 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít B / 0,672 lít; 0,672 lít; 2,688 lít
C / 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít D / 2,016 lít; 0,896 lít; 1,12 lít
59. X là hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy 1 lít hỗn hợp X được 1,5 lít CO2 và 1,5 lít hơi H2O. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện)
CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A / CH4, C2H2 B / C2H6, C2H4 C / C3H8, C2H6 D / Không xác định được
60. Đốt cháy hoàn toàn V lít một ankin thu được 10,8g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4g. Giá trị của V là:
A / 3,36 lít B / 2,24 lít C / 6,72 lít D / 4,48 lít
61. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 44g CO2 và 12,6g H2O. Hai hiđrocacbon đó là:
A / C3H8, C4H10 B / C2H4, C3H6 C / C3H4, C4H6 D / C5H8, C6H10
62. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 7,2g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 33,6g
1) V có giá trị là:
A / 3,36 lít B / 6,72 lít C / 2,24 lít D / 4,48 lít
2) Ankin đó là:
A / C3H4 B / C5H8 C / C4H6 D / C2H2
63. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 45g kết tủa.
1) Giá trị của V là:
A / 6,72 lít B / 2,24 lít C / 4,48 lít D / 3,36 lít
2) CTPT của ankin là:
A / C2H2 B / C3H4 D / C4H6 D / C5H8
64. Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây?
A / Benzen là một hiđrocacbon
B / Benzen là một hiđrocacbon no
C / Benzen là một hiđrocacbon không no
D / Benzen là một hiđrocacbon thơm
65. Chọn chất ở cột II để ghép với một phần câu ở cột I cho phù hợp.
Cột I
Cột II
a, Có phản ứng thế là:
1, C2H4
b, Có phản ứng cộng là:
2, C2H2
c, Vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng là:
3, CH4
d, Có phản ứng cháy trong không khí là:
4, C6H6
66. Chọn cụm từ thích hợp (nước brom, phản ứng cháy, brom lỏng, mạch thẳng, phản ứng cộng, mạch nhánh, mạch vòng, phản ứng thế, nước, cacbon đioxit) để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a, Những nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành ......... hoặc........................
b, Hiđrocacbon có tính chất hoá học giống nhau là tham gia ..... sản phẩm là........và............
c, Etilen và axetilen tham gia phản ứng cộng với......benzen có thể tham gia phản ứng thế với Cl2..
d, Những phân tử chỉ có liên kết đơn có thể tham gia ... những phân tử có liên kết đôi C = C, liên kết ba
C º C có thể tham gia ......
67. Tìm giá trị thích hợp ( không cần thực hiện các phép tính) để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Đốt 0,1 mol CH4 được ............... mol CO2 có thể tích ...............(đktc)
Đốt 0,1 mol C2H4 được ................... mol CO2 có thể tích ................(đktc)
Đốt 0,1 mol C2H2 được ................. mol CO2 có thể tích ..................(đktc)
Đốt 0,1 mol C6H6 được .................. mol CO2 có thể tích .........................(đktc)
68. Một đồng đẳng của benzen có CTPT C8H10. Số đồng phân của chất này là :
A / 1 B / 2 C / 3 D / 4
69. Các câu sau đúng hay sai?
A / Benzen có CTPT là C6H6
B / Chất có CTPT C6H6 phải là benzen
C / Benzen có công thức đơn giản nhất là CH.
D / Chất có công thức đơn giản nhất là CH chỉ là benzen
70. Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là:
A / 84 lít B / 74 lít C / 82 lít D / 83 lít
71. Đốt X thu được mCO: mHO = 22 : 9. Biết X không làm mất màu dung dịch brom. X là chất nào sau đây?
A / CH3 - CH3 B / CH2 = CH2 C / CH º CH D /
72. Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g C6H6 tác dụng hết với Cl2
(xúc tác bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% là:
A / 14g B / 16g C / 18g D / 20g
73. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A / Dầu mỏ là một chất.
B / Dầu mỏ là một hỗn hợp nhiều chất
C / Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
D / Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ cao và xác định.
74. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau?
A / H2 B / CO C / CH4 D / C2H4
75. Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2 ( về số mol). Thể tích khí CO2 thải vào không khí là:
A /94 lít B / 96 lít C / 98 lít D / 100 lít
76. Khi đốt 1,12 lít khí thiên nhiên chứa CH4, N2, CO2 cần 2,128 lít oxi. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm thể tích của CH4 trong khí thiên nhiên là:
A / 93% B / 94% C / 95% D / 96%
77. Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2%N2, 2%CO2 về thể tích . Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa. Giá trị của V (đktc) là:
A / 1,12 lít B / 2,24 lít C / 3,36 lít D / 4,48 lít
78. Viên than tổ ong được tạo nhiều lỗ nhỏ với mục đích nào sau đây?
A / Trông đẹp mắt B / Để có thể treo khi phơi
C / Để giảm trọng lượng D / Để than tiếp xúc với nhiều không khí giúp than cháy hoàn toàn
79. Nhiên liệu nào dùng trong đời sống hàng ngày sau đây được coi là sạch hơn cả?
A / Dầu hỏa B / Than C / Củi D / khí (gas)
80. Biết 1 mol khí etilen cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg etilen là:
A / 50821,4 kJ B / 50281,4 kJ C / 50128,4 kJ D / 50812,4 kJ
81. Biết 1 mol khí axetilen cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1320 kj. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg Axetilen là:
A / 50679,2 kj B / 50976,2 kj C / 50697,2 kj D / 50769,2 kj
82. Đốt cháy polietilen thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol là:
A / 1 : 1 B / 2: 1 C / 1: 2 D / Không xác định được
83. Polietilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280g polietilen đã được trùng hợp từ bao nhiêu phân tử etilen?
A / 5.6,02.1023 B / 10.6,02.1023 C / 15.6,02.1023 D / Không xác định được
84. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2. Nếu bình 1 tăng 18g thì bình 2 tăng là:
A / 36g B / 54g C / 48g D / 44g
85. Trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp thì thu được bao nhiêu gam polime.
A / 14g B / 28g C / 56g D / Không xác định được
86. Một loại polime có cấu tạo mạch như sau:
-CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -
Công thức một mắt xích của polime này là:
A: -CH2 - B: - CH2 - CH2- C: -CH2- CH2 - CH2 - D: -CH2-CH2-CH2-CH2-
87. Polime X có phân tử khối M = 280.000 đvC và hệ số trùng hợp n = 10.000. X là:
A / ( -CH2 -CH2 - )n B / ( -CF2 -CF2 - )n
C -
D-
88. Một loại cao su tổng hợp ( cao su buna) có cấu tạo mạch như sau:
- CH2 - CH = CH - CH2 - CH2 - CH = CH - CH2 -....
Công thức chung của cao su này là:
A / (- CH2 - CH = )n
B / ( - CH2 - CH = CH - )n
C / ( - CH2 - CH = CH - CH2 - )n
D / ( - CH2 - CH = CH - CH2 - CH2 - )n
89. Một polime có tên là polipropilen có cấu tạo mạch như sau:
Công thức chung của polime đó là:
A / ( - CH2 - )n
C -
B -
n n
D -
n
90. Polime có thể là sản phẩm của sự trùng hợp từ nhiều phân tử nhỏ gọi là monome. Hãy cho biết monome của PVC là chất nào sau đây?
A / Etilen B / Axetilen C / Vinyl clorua D / Benzen
91. Polime
n là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monôme nào sau đây?
A / CH2 = CH - CH2 - CH3 B / CH2 = CH - CH = CH2
C / D / CH º CH
92. Cho sơ đồ chuyển đổi sau:
A B C6H6 Cl6
A là chất nào cho dưới đây?
A / CH2 = CH2 B / CH2 = CH - CH3
C / CH º CH D / CH º C - CH3
93. Phân tử khối trung bình của PE là 420.000 đvC. Hệ số polime hoá của PE là:
A / 12.000 B / 13.000 C / 15.000 D / 17.000
94. Phân tử khối trung bình của PVC là 250.000 đvC. Hệ số polime hoá của PVC là:
A / 3 B / 4 C / 5 D / 6
95. Cho polime:
n
Monome nào sau đây được dùng để điều chế polime trên?
A / CH2 = CH2 B / CH º CH C / CH2 = CHCl
D -
n
96. Trùng hợp etilen thu được polietilen (PE). Nếu đốt cháy toàn bộ lượng etilen đó sẽ thu được 8800g CO2. Hệ số trung hợp n của quá trình là:
A / 100 B / 200 C / 150 D / 300
97. Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetyl pentan, số nguyên tử cacbon bậc I, II, III và IV tương ứng
A. 5,1,1,1 B. 4,2,1,1 C. 1,1,2,4 D. 1,1,1,5
98. Hai hợp chất 2,3-dimetyl butan và 2,2-dimetyl butan là 2 chất :
A. đồng phân B. ankan C. đồng đẳng D. parafin
99. Một ankan cháy hoàn toàn trong oxi theo tỉ lệ 1:6,5 có công thức là :
A. C3H3 B. C4H10 C. C5H12 D. C5H10
100. Phản ứng cộng hợp nào sau đây xảy ra trái với qui tắc Macopnicop?
A. CH2=CH-CH3 + HCl --> B. CH2=CH-CH2-CH3 + HBr -->
C. CH2Cl-CH=CH2 + HCl --> D. CH2=CH-CH3 + HBr -->
101. 5-metyl hexin-2 ứng với công thức tổng quát là:
A. CnH6n B. CnH2n C. CnH2n-2 D. CnH2n+2
102. Sản phẩm chính của phản ứng cộng hidroclorua vào propen là
A. CH3CHClCH3 B. CH3CH2CH2Cl C. CH2ClCHClCH3 D. ClCH2CH2CH2Cl
103. Dùng dung dịch brôm (trong nước) làm thuốc thử có thể phân biệt
A. metan và etan B. metan và etilen C. etilen và propilen D. etilen và stiren
104. Tách nước một ancol Y thu được sản phẩm chính có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3. Tên Y là
A. butan-2-ol B. butan-1-ol C. 3-metylbutan-2-ol D. 2-metylbutan-1-ol
105. Ghép số 1 hoặc 2,3,4 chỉ tên chất với một trong các chữ A, B, C, D, E chỉ CTCT cho phù hợp.
Tên chất
Công thức cấu tạo
1
Buta-1,3-dien
A
CH3-CH(CH3)CºCH
2
2-metylbuta-1,3-dien
B
CH2=CH-CH=CH2
3
But-2-in
C
CH2=C(CH3)-CH=CH2
4
3-metylbut-1-in
D
CH3CH2CºC-CH3
E
CH3-CºC-CH3
106. Hãy ghép chữ số 1 hoặc 2..... chỉ tên thí nghiệm và một chữ A hoặc B.... chỉ loại phản ứng cho phù hợp
Tên thí nghiệm
Loại phản ứng
1
Đun nóng propan có xúc tác tạo thành etilen
A
Phản ứng cộng
2
Dẫn but-1-en vào nước brom
B
Phản ứng trùng hợp
3
Đun nóng hỗn hợp benzen và brom lỏng có xúc tác bột sắt
C
Phản ứng thế
4
Đun nóng etilen ở nhiệt độ cao, áp suất cao, chất xúc tác tạo ra nhựa P.E
D
Phản ứug thế
E
Phản ứng cháy
107. Có các chất sau đây : Buta-1,3-dien, but-1-en, butan, toluen, etin
a) Các chất đều có thể dùng làm monome để điều chế trực tiếp polime ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác là :
A. Buta-1,3-dien, but-1-en, butan B. Buta-1,3-dien, but-1-en
C. Buta-1,3-dien, but-1-en, toluen, etin D. Buta-1,3-dien, but-1-en, etin, buatn
b) Chất được dùng làm monome để điều chế trực tiếp cao su buna là :
A. Buta-1,3-dien B. But-1-en C. Butan D. Etin
c) Chất được dùng làm nguyên liệu điều chế anken, dùng làm gaz để nấu ăn là :
A. Buta-1,3-dien B. But-1-en C. Butan D. Toluen
d) Chất được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì hoặc làm nguyên liệu để điều chế nhựa P.V.C là :
A. Buta-1,3-dien B. But-1-en C. Toluen D. Etin
108. Có 4 chất khí : pentan, propen, axetilen, amoniac. Có thể dùng nhóm các thuốc thử theo thứ tự thích hợp nào sau đây để nhận biết 4 chất khí trên
A. Dung dịch nước, dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Axit HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch nước brom
C. Khí clo, dung dịch KOH
D. Dung dịch thuốc tím, nước
109. Hãy cho biết trường hợp nào sau đây đúng (Đ) hoặc sai (S)
STT
Chất phản ứng
Sản phẩm chính
Đ
S
A
CH3-CH2-CH3 + Cl2 -->
CH3-CH2-CH2Cl
B
CH2=CH-CH3 + HBr -->
CH3-CHBr-CH3
C
C6H5-CH3 + Br2 trong CCl4 -->
Br-C6H4-CH3
D
CHºC-CH3 + AgNO3 + NH3 -->
Ag-CºC-AgCH2
110. Hãy chọn đáp án đúng
C2H4 và C2H2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây :
A. H2 ; NaOH ; dd HCl B. CO2 ; H2 ; dd KMnO4
C. dd Br2 ; dd HCl ; dd AgNO3/NH3 dư D. dd Br2 ; dd HCl ; dd KMnO4
111. Ankin được định nghĩa là :
A. Ankin là phần còn lại sau khi lấy nguyên tử H từ phân tử ankan
B. Ankin là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử CnH2n-2
C. Ankin là hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết III : -CºC-
D. Ankin là hợp chất có công thức chung là R-CºC-R' (R và R' là hidro hoặc nhóm ankyl)
112. Sản phẩm chính của phản ứng cộng H2O (H+) vào propen là :
A. CH3- CH2- CH2- OH B. HO-CH2-CH(OH)-CH3
C. CH3-CH(OH)-CH3 D. HO-CH2-CH2-CH2-OH
113. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H8. CTCT của X là :
A. CH2=CH=CH2-CH3 B. CH3-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-CH3 D. Cả A, B, C đều đúng
114. Điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc thường lẫn SO2. Có thể loại bỏ SO2 bằng các chất
A. KMnO4 B. dd K2CO3 C. dd KOH D. dd Br2
115. Dẫn propen vào dung dịch Br2 dư thì
A. màu dd brom nhạt dần, không có khí thoát ra B. màu dd brom không đổi
C. màu dd brom nhạt dần, có khí thoát ra D. không có hiện tượng gì
116. Cho các câu sau
a) Ankin giống anken có đồng phân vị trí liên kết bội
b) Ankin có đồng phân hình học
c) Các an kin không tan trong nước
d) Ankadien không có đồng phân hình học như anken
e) Ankadien liên hợp khi tham gia cộng thu tỉ lệ 1:1 và số mol thu được hỗn hợp 2 sản phẩm cộng 1-2 và 1-4
Những câu đúng là A, B, C hay D
A. a,b,
File đính kèm:
- trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_hidrocacbon_do_truong_son.doc