I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Phân biệt được một số giống gà qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình
- Phân biệt được phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào một vài chiều đo - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
18 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 34-43 - Vũ Quang Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 34. Nhân giống vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi
- Hiểu được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về chọn phối
GV: Thế nào là chọn phối, chọn phối như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Lấy 2 ví dụ về chọn phối.
Giữa con đực và con cái cùng giống để nhân giống thuần chủng, tại sao?
HS: trả lời
GV: Gà ri - rốt có cùng giống bố mẹ không?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng.
GV: Dẫn dắt học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhân giống thuần chủng là gì?
HS: Trả lời
GV: Làm rõ định nghĩa và mục đích.
GV: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt hiệu quả?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
I. Chọn phối.
1.Thế nào là chọn phối.
- Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối.
2.Các phương pháp chọn phối.
- Chọn ghép con đực và con cái trong cùng giống đó để nhân lên một giống tốt.
- Chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau để lai tạo giống.
II. Nhân giống thuần chủng.
1.Nhân giống thuần chủng là gì?
- Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.
- Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính của giống đã có.
- Bài tập ( SGK )
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
- Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
4.Củng cố:
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu hệ thống kiến thức cơ bản của bài
- Đánh giá giờ học
5. Nhắc nhở:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 35
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 35. thực hành
nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Phân biệt được một số giống gà qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình
- Phân biệt được phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào một vài chiều đo - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. Giới thiệu bài thực hành.
- Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của bài
- Nêu nội quy và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong khi thực hành, giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Chia học sinh theo nhóm tuỳ thuộc vào mẫu vật đã chuẩn bị và xắp xếp vị trí thực hành cho từng nhóm.
HĐ2. Tổ chức thực hành.
- GV: phân công cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
HĐ3.Thực hiện quy trình thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát để nhận biết các giống gà.
- Dùng tranh vẽ hướng dẫn học sinh quan sát thứ tự, hình dáng toàn thân. nhìn bao quát toàn bộ con gà để nhận xét:
- Màu sắc của lông da.
- Tìm đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống.
GV: Hướng dẫn học sinh đo khoảng cách giữa hai xương háng.
- Đo khoảng cách giữa hai xương lưỡi hái và xương háng gà mái.
HS: Thực hành theo nhóm dựa vào nội dung trong SGK và sự hướng dẫn của học sinh theo các bước trên.
GV: Theo dõi và uốn nắn.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- ảnh, tranh vẽ vật nhồi
II. Quy trình thực hành.
Bước 1. Nhận xét ngoại hình.
- Hình dáng toàn thân.
Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái.
- Làm báo cáo
Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát
Kết quả đo
Ghi chú
Rộng háng
Rộng xương lưỡi hái-
4.Củng cố.
GV: Cho học sinh thu dọn mẫu vật, vệ sinh sạch sẽ
- Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm, về vệ sinh an toàn lao động, kết quả thực hành, thực hiện quy trình.
5. Nhắc nhở:
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 36
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 36. thực hành
nhận biết một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Phân biệt được một số giống lợn qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình
- Biết được phương pháp đo một số chiều đo của lợn.
- Có ý thức học tập say sưa, quan sát tỷ mỉ trong việc nhận biết các loại giống lợn nuôi.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Giới thiệu bài học.
GV: Phân công và dao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ học sinh trong khi thực hành và sau khi thực hành.
- Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
HĐ2.Tổ chức thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát ngoại hình của một số giống lợn theo thứ tự:
- Quan sát hình dáng chung của lợn con ( Về kết cấu toàn thân, đầu, cổ, lưng, chân).
- Quan sát màu sắc của lông, da.
- Tìm các đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống.
GV: Hướng dẫn học sinh đo trên mô hình lợn hoặc trên con lợn giống ở cơ sở chăn nuôi.
- Đo chiều dài thân.
- Đo vùng ngực.
HS: Thực hành theo sự phân công của giáo viên.
Kết quả quan sát và đo kích thước các chiều, học sinh ghi vào bảng.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- SGK
II. Quy trình thực hành.
Bước1: Quan sát đặc điểm ngoại hình.
Bước2: Đo một số chiều đo:
Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát
Kết quả đo
Dài thân (m)
Vòng ngực (m)
4.Củng cố
HS: Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi thực hành, tự đánh giá kết quả.
GV: Nhận xét đánh giá chung về vệ sinh an toàn lao động kết quả thực hành.
5. Nhắc nhở
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK.
- Đọc và xem trước bài 37 SGK.
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 37. thức ăn vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
GV: Trong chăn nuôi thường có những loại vật nuôi nào?
HS: Trả lời
GV: Các vật nuôi ( Trâu, lợn, gà) thường ăn những thức ăn gì?
HS: Trả lời
GV: Để phù hợp với đặc điểm sinh lý của vật nuôi thì vật nuôi có những loại thức ăn nào?
HS: Quan sát hình 64 tìm nguồn gốc của thức ăn, phân loại.
HĐ2.Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
GV: Treo bảng thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
GV: Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi?
HS: Trả lời
GV: Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung nào?
HS: Trả lời
GV: Vẽ 5 hình tròn yêu cầu học sinh nhận biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị.
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
1. Thức ăn vật nuôi.
- Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và gà
- Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
- Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn không ăn được vì không phù hợp với sinh lý tiêu hoá
KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng.
2.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
- Trong bảng có 5 loại thức ăn.
+ Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá.
+ Thức ăn thực vật: Rau xanh
+ Thức ăn củ: Khoai lang
+ Thức ăn có hạt: Ngô
+ Thức ăn xơ: Rơm, lúa.
- Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, gluxít, lipít, chất khoáng.
- Tuỳ vào loại thức ăn mà thành phần và tỷ lệ dinh dưỡng khác nhau.
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Tóm tắt nội dung chính của bài bằng cách đặt câu hỏi:
- Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi?
- Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào?
5. Nhắc nhở
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 38 SGK
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 38. vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn.
GV: Treo bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để học sinh hiểu chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi được tiêu hoá thì cơ thể hấp thụ ở dạng nào?
HS: Trả lời
GV: Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hoá được hấp thụ ở dạng nào?
HS: Thảo luận trả lời và làm bài tập vào vở.
HĐ2.Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
GV: Cho học sinh ôn nhắc lại kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
GV: Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận.
- Từ vai trò các chất dinh dưỡng đối với cơ thể người hãy cho biết prôtêin, Gluxít, lipít,vitamin, chất khoáng, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết đơn giản về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn để kiểm tra sự tiếp thu của học sinh.
I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?
1. Hãy đọc, biểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sau:
- Treo bảng 5 sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn (SGK).
2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào chỗ trống của các câu dưới đây có trong vở bài tập để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thức ăn.
- Axít amin
- Glyxêrin, axít béo.
- Gluxít.
- Ion khoáng.
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
- Bảng 6 (SGK).
- Năng lượng
- Các chất dinh dưỡng.
- Gia cầm.
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Tóm tắt toàn bộ nội dung bài, nêu câu hỏi củng cố
- Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ dưới dạng nào?
- Chất dinh dưỡng trong thức ăn có vai trò gì?
5. Nhắc nhở
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 39
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 39. chế biến và dự chữ thức ăn cho vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
- Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu về mục đính của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
GV: Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời
GV: Dự trữ thức ăn để làm gì?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
GV: Có nhiều phương pháp dự trữ thức ăn
GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ về các phương pháp chế biến thức ăn - Nêu câu hỏi.
GV: Thức ăn được chế biến bằng những phương pháp nào?
GV: Dùng tranh vẽ hình 6 và 7 mô tả các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi.
HS: Nhận biết từ thực tế cuộc sống, phơi rơm, thái lát sắn, khoai rồi phơi khô.
I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.
1.Chế biến thức ăn.
- Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng, ủ men rượu, vẩy nước muối vào rưm cỏ cho trâu bò, ủ chua các loại rau.
- Khử các chất độc hại.
2.Dự trữ thức ăn.
- Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn dự trữ cho vật nuôi.
II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
1) Các phương pháp chế biến thức ăn.
- Hình 1,2,3 thuộc phương pháp vật lý.
- Bằng các phương pháp hoá học hình 6 và 7.
- Bằng phương pháp vi sinh vật học biểu thị hình 4.
*Kết luận ( SGK ).
2.Các phương pháp dự trữ thức ăn.
- Dự trữ thức ăn ở dạng khô băng nguồn nhiệt từ mặt trời hoặc sấy ( Điện, than ).
- Dự trữ thức ăn ở dạng nước ( ủ xanh ).
Bài tập.
- Làm khô
- ủ xanh.
4.Củng cố:
GV: Chỉ định học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Tóm tắt nội dung bài học, nêu câu hỏi củng cố bài học.
Tại sao phải dữ trữ thức ăn cho vật nuôi?
5. Nhắc nhở
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 40
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 40. sản xuất thức ăn vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
- Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu phân loại thức ăn vật nuôi.
GV: Đặt vấn đề dựa vào thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
GV: Đưa ra một số loại thức ăn khác để học sinh tham khảo.
HS: Hàm thành bài tập SGK để củng cố kiến thức.
HĐ2.Giới thiệu một số thức ăn giàu prôtêin.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 68 và nêu tên của phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
HS: Trả lời
HĐ3. Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thô xanh.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập để nhận biết phương pháp này.
HS: Đọc nội dung từng phương pháp và nhận xét xem mỗi nội dung thuộc phương pháp sản xuất nào?
I. Phân loại thức ăn.
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn.
- Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% là thức ăn giàu protêin.
- Thức ăn có hàm lượng gluxít > 50% là thức ăn giàu gluxít.
- Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thức ăn thô.
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
- Hình 68a. Sơ đồ của phương pháp sản xuất bột cá.
- Hình 68b. Tận dụng phân, xác của vật nuôi, nuôi giun.
- Hình 68c. Trồng xen canh tăng vụ nhiều cây họ đậu.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít và thức ăn thô xanh.
- Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít a.
- Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh: b,c.
- d Không phải là 1 phương pháp sản xuất.
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố.
- Dựa vào cơ sở nào để phân loại thức ăn vật nuôi? phân loại như thế nào?
GV: Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Nhắc nhở
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 42 +43
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 42. THực hành
chế biến thức ăn giàu gluxít bằng men
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột, làm thức ăn cho vật nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Giới thiệu bài học, TCTH.
GV: Nêu yêu cầu và mục tiêu của bài.
+ Biết chọn men rượu để dùng
+ Phương pháp sử dụng men rượu để chế biến thức ăn cho vật nuôi tính toán lượng men và bột, chế biến men để chộn vào bột.
GV: Chia lớp làm 5 nhóm, kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của từng nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu quy trình thực hành.
GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát:
- Hướng dẫn học sinh chọn bành men rượu.
- Bỏ hết chấu dính chân, nghiền nhỏ thành bột.
- Lượng bột chộn với men rượu ở rạng khô, dùng nước sạch vẩy đều, nắm bột mở tay ra bột giữ nguyên là vừa, dàn phảng mặt, phủ ni lông.
- ủ 24h lấy ra kiểm tra chất lượng
HS: Thao tác thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên, mỗi nhóm thực hành 1kg bột, men 4%.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- SGK.
II. Quy trình thực hành.
Bước1: Cân bột và men rượu.
Bước 2: Giã bỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
Bước 3: Trộn đều men rượu với bột.
Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều, phủ ni lông sạch lên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô gió, ấm trong 24h.
Bài 43. TH đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết cách đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh hoặc ủ men rượu cho vật nuôi, biết ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
- Có ý thức làm việc cẩn thận, hứng thú trong việc chế biến thức ăn cho vật nuôi.
II. Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài thực hành.
GV: Nêu nội quy học tập và an toàn lao động.
GV: Phân nhóm thực hành theo mẫu vật và thiết bị dụng cụ đã chuẩn bị và xắp xếp cho từng nhóm.
GV: Nêu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành phân công công việc cho từng nhóm trước, trong và sau khi thực hành
HĐ2.Tìm hiểu quy trình thực hành.
GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu, học sinh quan sát.
- Đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh theo quy trình 4 bước, SGK.
- Kỹ thuật ủ xanh liêm quan chặt chễ với chất lượng thức ăn ủ xanh – Qua quan sát đánh giá được chất lượng thức ăn ủ xanh.
- Đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men rượu theo quy trình 3 bước SGK.
+ Khi lấy thức ăn ủ men rượu phải cảm nhận ngay nhiệt độ và mùi vị của thức ăn.
+ Khi lật tấm nilông lót trên mặt khối thức ăn ủ men sẽ quan sát thấy màu sắc của thức ăn ủ men ( Trên mặt thức ăn có nhiều mảng trắng là đạt yêu cầu.
HS: Thao tác thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên, các kết quả quan sát thực hành ghi vào vở bài tập theo mẫu SGK.
GV: Theo dõi và chỉ bảo kịp thời những sai sót của học sinh.
I. Mẫu thức ăn và dụng cụ cần thiết.
- SGK
II. Quy trình thực hành.
1. Quy trình đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh.
- Bước 1: Lấy mẫu thức ăn ủ xanh vào bát sứ.
- Bước 2: Quan sát màu sắc thức ăn.
- Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn.
- Bước 4: Đo độ PH của thức ăn ủ xanh.
- Bước 1: Lấy thức ăn đã được ủ, sờ tay vào thức ăn để cảm nhận nhiệt độ và độ ẩm của thức ăn.
- Bước 2: Quan sát màu sắc của thức ăn ủ men.
- Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn ủ men.
* Kết quả đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh.
Chỉ tiêu đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Tốt
Trung bình
Xấu
Màu sắc
Mùi
Độ PH
* Kết quả đánh giá thức ăn ủ men rượu
Chỉ tiêu đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Tốt
Trung bình
Xấu
Nhiệt độ
Độ ẩm
Màu sắc
Mùi
4.Củng cố:
- Học sinh thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi thực hành, tự đánh giá kết quả quan sát các mẫu thức ăn theo sự phân công ban đầu
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, thực hiện và kết quả thực hành.
5. Nhắc nhở
Chuẩn bị trước bài 44
Chuồn nuôi và vệ sinh trong chuồng nuôi
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_34_43_vu_quang_vinh.doc